Tussaneeya Karnsomnut
Chủ đề của bài viết này có thể không thỏa mãn chỉ dẫn chung về độ nổi bật. |
Tussaneeya Karnsomnut | |
---|---|
Sinh | Tussaneeya Karnsomnut 14 tháng 12, 1994 Nonthaburi, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Tên khác | Preaw |
Nghề nghiệp | Diễn viên, người mẫu |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Người đại diện | Channel 7 (2012 - nay) |
Tác phẩm nổi bật | Mae Poo Preaw (2012) Bão tố cuộc đời (2015) |
Chiều cao | 1,60 m (5 ft 3 in) |
Tussaneeya Karnsomnut[1] (tiếng Thái:ทัศนียา การสมนุช, sinh ngày 14 tháng 12 năm 1994), nghệ danh là Preaw (เปรี้ยว), là diễn viên, người mẫu Thái Lan. Cô là diễn viên độc quyền của Đài Channel 7 (CH7) Thái Lan. Cô được biết đến qua phim Bão tố cuộc đời (2015), Vũ điệu của quỷ (2018).[2]
Các bộ phim đã từng tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Phim | Vai | Đóng với | Đài |
---|---|---|---|---|
2011 | Ban Tuek Kam | CH3 | ||
2012 | Mae Poo Preaw | Poo | Rangsit Sirananon | CH7 |
2013 | Dome Tong Biệt thự bí ẩn | Wirongrong / Plubpleung[3] | Veeraparb Suparbpaiboon | |
2014 | Leh Nang Hong | Mattana (Manow) | Tonont Wongboon | |
Kom Payabaht | Kanya (Pia) | Pataradet Sa-nguankwamdee & Tisanart Sornsuek | ||
Prai Payakorn | Pichasinee (Pi) | Tonont Wongboon | ||
2015 | Morrasoom Sawad[4] | Kumarika (Kwang) Isaraseri | Sukollawat Kanarot | |
2017 | Plerng Pranang[5] | Jao Nang Pinmanee | ||
Wang Nang Hong[6] | Pikul | Siwat Chotchaicharin | ||
2018 | Rabum Marn Vũ điệu của quỷ | Tawika | Artit Tangwiboonpanit, Veraparb Suparbpaiboon, Watcharabul Leesuwan | |
2019 | Sarawat Yai | Kampaeng | Kantapong Bamrongrak | |
Pleng Ruk Pleng Bpeun | Priew | Krittarit Butprom | ||
2020 | Peek Hong Cánh thiên nga | Linin / "Nin" | Krittarit Butprom | |
La Tha Chon Ngoài vòng luật pháp | Natasha Warinsub | Kantapong Bamrongrak | ||
2022 | Buang Wimala | Mick Tongraya & Kessarin Noiphueng | ||
Mae Kong |
Ca khúc[sửa | sửa mã nguồn]
- แม่ปูเปรี้ยว / Mae Poo Preaw ft Rangsit Sirananon + เผลอรัก / Plur Ruk (OST Mae Poo Preaw) (2012)
- นางครวญ / Nahng Kruan (OST Dome Thong) (2013)
- สองมือพ่อ / Saung Meu Por (Our Father's Two Hands) ft CH7 actors (Song for The King's birthday) (2015)
- เธอคือมรสุม / Tur Keu Mornsoom (OST Morrasoom Sawad / Bão tố cuộc đời) (2015)
- เพราะข้าจะตาม / Pror Kah Ja Dtahm (OST Wang Nang Hong / Hồn ma nàng vũ ưu) (2017)
- ลอยมา ลอยไป / Loy Mah Loy Bpai ft Thanakorn Sribanjong (OST Pleng Ruk Pleng Bpeun) (2019)
- จัดสรร / Jut Sun (Allocate) ft Jetset’er (Secre7 Room) (2020)
- เธอคือรักแท้ / Tur Keu Ruk Tae (OST Peek Hong / Cánh thiên nga) (2020)
- แสงสว่างแห่งรัก - Saeng Sawahng Haeng Ruk (Light of Love) (OST La Tha Chon / Ngoài vòng luật pháp) (2020)
Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 12/04/2021, Praew đã xác nhận dương tính Covid-19.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “เปรี้ยว ทัศนียา การสมนุช - ประวัติ งานละคร รูปถ่าย instagram ตารางงาน ทัศนียา การสมนุช ทัศนียา การสมนุช”. Ch7 Stars Society. Truy cập 7 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
- ^ [https://www.siamzone.com/drama/593 “�Ф� ���������� �٤�Ի ���Ф�����ѧ”]. Truy cập 7 tháng 12 năm 2018. replacement character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “เรื่องย่อโดมทอง โดมทองเรื่องย่อ”. Truy cập 7 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “เกรงบารมีตัวแม่ อั้ม! เปรี้ยว เร่งลดอ้วนด่วน! กลัวตัวใหญ่กว่า”. www.thairath.co.th. Truy cập 7 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tussaneeya_Karnsomnut