Wiki - KEONHACAI COPA

Trần Kiều Ân

Trần Kiều Ân
Trần Kiều Ân trong show truyền hình Phi thường tính cự ly năm 2013
Sinh4 tháng 4, 1979 (45 tuổi)
Tân Trúc,  Đài Loan
Quốc tịch Đài Loan
Tên khácJoe Chen
陈乔恩
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2001-nay
Tác phẩm nổi bậtHoàng tử Ếch
Định mệnh anh yêu em
Vẫn cứ thích em
Từ bỏ em giữ chặt em
Chiều cao1,65 m (5 ft 5 in)
Cân nặng47 kg (104 lb)
Trang webTrang Sina weibo của Trần Kiều Ân
Trang Instagram của Trần Kiều Ân
Trang Facebook của Trần Kiều Ân
Trần Kiều Ân
Phồn thể陳喬恩
Giản thể陈乔恩

Trần Kiều Ân (Tiếng Anh: Joe Chen; chữ Hán phồn thể: 陳喬恩; chứ Hán giản thể: 陈乔恩; Bính âm: Chénqiáo'ēn; sinh ngày 4 tháng 4 năm 1979) là một nữ diễn viên, ca sĩngười mẫu Đài Loan. Cô từng là đồng trưởng nhóm của nhóm nhạc nữ Đài Loan 7 Flowers và là thành viên nữ đầu tiên của công ty quản lý Jungiery.

Năm 2005, cô tham gia bộ phim "Hoàng tử ếch", bộ phim đạt rating kỉ lục khiến tên tuổi của cô và các bạn diễn từ vô danh đến lan rộng ra khắp Trung Quốc đại lục

Năm 2008, tại lễ trao giải Chuông Vàng lần thứ 43, Trần Kiều Ân được đề cử Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Hạng mục phim truyền hình) với vai diễn trong bộ phim Đêm định mệnh.[1]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Kiều Ân gặp người chồng hiện tại Alan thông qua một show hẹn hò Tình yêu của người con gái mùa 2 năm 2019. Ngày 31 tháng 3 năm 2021, họ đăng ký kết hôn. Cô tiết lộ cô đăng ký kết hôn vào ngày đó theo lời của cha chồng. Ông từng muốn cả hai kết hôn vào năm 2021, nhưng do Đại dịch COVID-19 nên hai người đã phải hoãn lại một năm.[2]

Alan tên thật là Tằng Vỹ Xương, sinh năm 1988 tại Malaysia. Gia đình anh kinh doanh thực phẩm chức năng, có khối gia sản lớn. Alan kém Trần Kiều Ân 9 tuổi. Quan hệ tình cảm của Trần Kiều Ân và Alan từng bị phản đối vì thiếu gia người Malaysia lộ cuộc sống riêng tư hỗn loạn, quan hệ với gái mại dâm và vũ nữ thoát y.[3]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2001, cô bắt đầu sự nghiệp với vai trò là một người mẫu và trợ lý. Năm 2002, cô trở thành MC đầu tiên trong chương trình 中國那麼大 của đài Sanlih E-Television (SET). Từ đây, cô cũng bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với vai diễn đầu tay trong bộ phim Người tình MVP. Cuối năm 2002, cô trở thành MC trong chương trình 綜藝旗艦 của đài TTV với Ngô Tông Hiến.

Năm 2003, hợp đồng giữa cô với công ty quản lý Jungiery Star bị hoãn lại 6 tháng. Năm 2004, cô trở thành đồng trưởng nhóm của nhóm nhạc nữ mới mang tên 7 Flowers.

Từ năm 2004 đến năm 2005, cô đóng vai nữ chính trong nhiều bộ phim truyền hình như Ngàn vàng tiểu thư, Yêu phải nàng thiên kimHoàng tử ếch. Cuối năm 2005, cô là MC trong chương trình Treasure Hunter với Tăng Quốc Thành (曾國城) và xuất hiện với vai trò khách mời trong bộ phim truyền hình Philippines "Sugo".

Năm 2006, cô làm người dẫn chương trình cho chương trình "Manly Chef" với Tăng Quốc Thành. Cũng trong năm này, cô tham gia bộ phim "Oẳn tù tì" với thành viên của nhóm 5577 và 183 Club, Vương Thiệu Vỹ.

Năm 2007, cô và bạn diễn Minh Đạo tái hợp trong bộ phim truyền hình Anh Dã 3+1, bên cạnh thành viên nhóm 5566 Hứa Mạnh Triết và Hoàng Chí Vỹ.

Năm 2008, cô thủ vai chính trong bộ phim truyền hình Đêm định mệnh hợp tác với Nguyễn Kinh Thiên (阮經天) và Trần Sở Hà (陳楚河). Đồng thời cũng trong năm này, cô xuất bản quyển sách đầu tay mang tựa đề 乔见没 Joe See Or Not See.

Năm 2009, Trần Kiều Ân chuyển hướng sang phát triển sự nghiệp ở Trung Quốc và là nữ chính đóng phim The Girl In Blue cùng Khưu Trạch và Phùng Thiệu Phong.

Năm 2010, cô là nữ chính trong phim Kích lãng thanh xuân cùng Huỳnh Hiểu Minh. Năm 2011, cô đóng phim điện ảnh 3 giọt nước mắt cùng Đậu Kiêu và nữ chính phim truyền hình Đẳng cấp quý cô cùng Trương Hàn.

Năm 2012, Trần Kiều Ân đóng vai chính trong vở kịch " Cô gái trên cây sa kê" và giành giải thưởng phim Danny thứ tư cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất. Năm 2013: Tham gia phim " Tân Tiếu ngạo giang hồ vai Đông Phương Bất Bại

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

7 Flowers[sửa | sửa mã nguồn]

Lúc đầu, khi mới thành lập năm 2004, 7 Flowers có tổng cộng 7 thành viên, bao gồm: Trần Kiều Ân, Triệu Hồng Kiều (Tiểu Kiều), Lại Vy Như, Khuất Mân Khiết (Tiểu Khiết), Khâu Vỹ Phân (Man Đầu), Châu Lịch Sầm (Tử Tử) và Vương Vũ Tiệp. Trong 7 Flowers, Trần Kiều Ân đóng vai trò đồng trưởng nhóm với Triệu Hồng Kiều.

Các ca khúc của 7 Flowers thường được sử dụng làm nhạc nền cho một số bộ phim truyền hình nổi tiếng, như Vũ vương, Yêu phải nàng thiên kimHoàng tử ếch.

Trần Kiều Ân còn đồng thời là người đồng sáng tác các ca khúc như My Dear FriendSay You Love Me. Cuối năm 2005, album đầu tay của "7 Flowers" đã được phát hành và bán được hơn 40.000 bản.

Trần Kiều Ân cũng tham gia thể hiện 3 ca khúc trong bộ phim Những người bạn thân, trong đó có một bản song ca với bạn diễn Minh Đạo, thành viên nhóm 183 Club.

Tác phẩm Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Sáng tác lời nhạc

Thời gian phát hànhTên bài hátGhi chú
05/2004
《Too Young》Đồng sáng tác với Kha Trình Hùng, có trong "Ost Top on The Forbidden City"
10/2005
《Say You Love Me》Đồng sáng tác với Toro Quách Vĩ Quân, Chu Thương Bác, có trong "Album đầu tiên cùng tên của 7 Flowers"
06/2012
《Thích được cô đơn》[4]Nhạc phim "Đẳng cấp quý cô"
10/2012
《Không hiểu》Đồng sáng tác với Khương Thanh Hóa, Mã Đạt; bài hát được thể hiện trong vở kịch "Cô gái trên cây Sa Kê"
《Nghẹt thở》

Đĩa đơn - Album

Thời gian phát hànhTên bài hátThể hiệnGhi chú
05/2004
《Too Young》7 FlowerCó trong "J.Stars 2004 Live Concert"
06/2005
《Em chỉ muốn》7 FlowerOST của phim 'Hoàng tử ếch'
《Bye! Boy》7 Flower
《Nhắm mắt và nói thầm 3 lần》7 Flowers, 183club
10/2005
《First album of 7 Flower7 Flower
02/2006
《Mê cung》7 FlowerOST của phim 'Phép màu'
《2 Sweet》Trần Kiều Ân, Hoàng Ngọc Vinh
10/2006
《Không hiểu》Trần Kiều Ân, K ONE
02/2007
《Kẹo bông》7 FlowerCó trong "KONE love story of Romeo and Juliet album"
08/2007
《Thực ra anh hiểu em》Trần Kiều ÂnOST của phim 'Anh Dã 3+1'
《Bạn gái tàn bạo》Trần Kiều Ân
《Tin một lần nữa》Trần Kiều Ân, Minh Đạo
06/2012
《Thích được cô đơn》Trần Kiều ÂnBài hát mở đầu của phim 'Đẳng cấp quý cô'
10/2012
《Không hiểu》Trần Kiều ÂnBài hát được thể hiện trong vở kịch 'Cô gái trên cây Sa Kê'
《Nghẹt thở》Đại hợp xướng
07/2016
《Bạn là thần tượng》Trần Kiều Ân, Triệu Nhã Chi, Lưu Gia Linh, Mạc Văn Úy, Tạ Na,Giang Nhất Yến, Hề Mộng Dao, Từ Kiều, Uông Hàm, Viên HoằngBài hát chủ đề của show 'Chúng tôi đến rồi'
12/2016
《Yes, I do》[5]Trần Kiều ÂnOST của phim 'Từ bỏ em, giữ chặt em'
09/2018
《Tiếp đất thành đoàn》[6]Trần Kiều Ân, Trương Hàn, Trình Tiêu, Đỗ Giang, Dương ĐịchHát trong Happy Camp (08/09/2018)

Concerts

Ngày diễn raTên buổi biểu diễnĐịa điểm
11/12/2004J.Stars 2004 Live Concert Singapore
26/10/2006First Concert of 7 Flowers Indonesia

Tác phẩm Sân khấu kịch[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày công diễnTên vở kịchNhân vậtĐạo diễnĐịa điểmNhà hátSố đêm biểu diễn
19/10/2012 - 04/11/2012
Cô gái trên cây Sa Kê [7]Trình Vận
Lý Lý
Thượng Hải
Sân khấu lớn nhân dân
16 đêm
10/01/2013 - 13/01/2013
Bắc Kinh
Nhà hát lớn Poly
4 đêm
19/05/2015 - 31/05/2015
Thượng Hải
Shanghai Art Theater
12 đêm
04/06/2015 - 06/06/2015
Bắc Kinh
Nhà hát lớn Poly
3 đêm
08/09/2016 - 11/09/2016
Thượng Hải
Majestic Theatre
4 đêm

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

NămTựa đềTựa đề tiếng TrungVai
2011The Allure of Tears - Nước mắt khuynh thành

(Giọt nước mắt thứ ba)

倾城之泪

(第三滴泪)

Trương Thái
2012Happiness me too幸福迷途Tống Kỳ
2014The Monkey King - Tây du ký: Đại náo Thiên cung西游记之大闹天宫Thiết Phiến công chúa
The suspicious[8] - Kẻ Đáng Nghi Nhất最佳嫌疑人An Kỳ Nhi
Breaking The Waves - Kích Lãng Thanh Xuân激浪青春Nguyễn Tiểu Nguyệt
The Continent - Hậu hội vô kỳ后会无期Châu Mạt
2015The Queens - Tôi Là Nữ Vương我是女王Trần Khải Đế (Candy)
Our Times - Thời Đại Thiếu Nữ Của Tôi我的少女時代Lâm Chân Tâm (lúc lớn)
Youth Never Returns - Nếu Thanh Xuân Không Giữ Lại Được既然青春留不住Châu Tuệ
Return of the Cuckoo - Ánh trăng mùng mười tháng năm十月初五的月光Kì Kì
Forever Love - Thời gian Bắc Kinh北京时间Tiết Nha Lan
2018Let's Cheat Together - Bí mật phu nhân thị trưởng市长夫人的秘密Liêu Nghiên Linh
Big Brother - Đại sư huynh大師兄Lương Dĩnh Tâm (Cô giáo Lương)
2019Into the Rainbow 3D - Theo đuổi cầu vồng源·彩虹Lian

Phim truyền hình

NămTựa đềTựa đề tiếng TrungVaiGhi Chú
2001Hoa oải hương薰衣草Tiểu Hủy
2002Người tình MVPMVP情人Phương Diệc Tuyết (Barbie)
2003Già trẻ lớn bé老嫩大細Lưu Kim Tinh
Ngàn vàng tiểu thư千金百分百Lương Tiểu Phụng/ Trang Phi Dương
2004Yêu phải nàng thiên kim愛上千金美眉Ngải Bích (Albee)
Woman is Flower紅色女人花-別戀La Xảo Vân
2005Nhà bác sĩ Big Bear大熊醫師家Từ Tiểu ÂnKhách mời
Hoàng tử Ếch王子變青蛙[a]Diệp Thiên Du[11]
Sugo (phim truyền hình Philippines)Mei LiKhách mời
2006Oẳn tù tì

(Kéo, Búa, Bao)

剪刀石頭布Diệp Đóa Lệ
2007Anh Dã 3+1櫻野三加一Hạ Thiên
2008Định mệnh anh yêu em命中注定我愛你[b]Trần Hân Di (Elaine)[c]
Vô địch San Bảo muội無敵珊寶妹Trần Hân Di (Elaine)Khách mời
2009Lời hứa dưới cây ngô đồng福氣又安康Tạ Phúc An - Hoàng Xuân Hương
Vũ điệu nào cho anh守著陽光,守著你Đinh Tiểu Hàn
2010Huyện trưởng lão Diệp县长老叶Phiêu PhiêuKhách mời
Giai Kỳ như mộng佳期如梦Vưu Giai Kỳ
2011Xuân quang xán lạn Trư Cửu Muội春光灿烂猪九妹Trư Cửu Muội
2012Đẳng cấp quý cô胜女的代价

(S.O.P女王[d])

Lâm Hiểu Khiết
2013Tân Tiếu ngạo giang hồ笑傲江湖Đông Phương Bất Bại
Nữ nhân của Vua王的女人Lữ LạcNguyên mẫu Lã hậu
2015Cẩm Tú duyên Hoa Lệ Mạo Hiểm锦绣缘华丽冒险Vinh Cẩm Tú/ Yoko Ono
Vẫn cứ thích em偏偏喜欢你Tiền Bảo Bảo
2016Mùa phẫu thuật thẩm mỹ整容季Uông Văn VănKhách mời
Lấy chồng sống qua ngày嫁个老公过日子Trần Giai Ngọc
Từ bỏ em giữ chặt em放弃我,抓紧我Lệ Vi ViNhà sản xuất
Ma thổi đèn – Tinh Tuyệt cổ thành鬼吹灯之精绝古城Shirley Dương/ Tinh Tuyệt nữ vương
2017Hạnh phúc của Thiên thần天使的幸福Khách mời
Thanh đạm là mỹ vị nhân gian

(Hơn cả tình yêu)

人间至味是清欢An Thanh Hoan
Truyền kỳ ông trùm传奇大亨Điền Tiểu Lộ (Mai Côi)Xuất hiện với vai trò đặc biệt, nguyên mẫu Lâm Đại
2019Độc Cô Hoàng hậu独孤皇后Độc Cô Già LaNhà sản xuất
2021Chí Khí Bay Cao壮志高飞Ngô ĐịchĐược quay vào năm 2017
2022Gặp em rực rỡ遇见璀璨的你Độc Cô Nhược Nam

Show thực tế

NămTựa đềTậpGhi chú
2009Happy camp10/01/2009Khách mời
2013Phi thường tính cự ly09/05/2013Khách mời
20151/04/2015
Keep runningPhần 2 - Tập 5Khách mời
Phần 3 - Tập 2
Thử thách cực hanPhần 1 - Tập 1
2016Toàn phong hiếu tử2016Nhân vật cố định
Chúng tôi đến rồiPhần 1
Phi thường tính cự ly26/05/2016Khách mời
Thiên thiên hướng thượng22/07/2016
Xin nhờ tủ quần áo(Tập 7) Tập 8
24 giờPhần 1 - Tập 3,4
Happy camp16/01/2016
201726/08/2017Khách mời
Bazaar showPhần 4 - 9/1/2017
2018Thế giới dũng cảm2018Nhân vật cố định
Thiên thiên hướng thượng08/07/2018Khách mời
Căn bếp hoang dãTập 10
Đại hội dìm hàngPhần 3 - Tập 5
Happy camp23/06/2018
08/09/2018
201920/04/2019Khách mời
09/11/2019
Hướng về cuộc sốngPhần 3 - Tập 6,7,8
Cực hạn thanh xuânTập 7
Nhiệm vụ ngọt ngàoTâp 40 (04/11)
Tình yêu của con gáiPhần 2Nhân vật cố định
2020Câu hỏi lựa chọn đời người08/01/2020Khách mời
Xin nhờ tủ lạnhPhần 6 - (Tập 5) Tập 7
Tôi muốn sống như vậy(Tập 7) Tập 8,9,10
Hội chị em SunnyTập 9
2022Chuyến du lich lãng mạn của người vợPhần 6Nhân vật cố định

Phim ngắn

NămTiêu đềTựa đề tiếng TrungNhân vậtGhi chú
2012Dũng cảm yêu – Cuộc điện thoại tận thế [17]勇敢愛之末日來電A BảoPhim ngắn
2013Tân tiếu ngạo giang hồ, Đông Phương Bất Bại ngoại truyện[18][19][20]笑傲江湖之東方不敗外傳Đông Phương Bất BạiQuảng cáo, mô phỏng nhân vật game
2015Ngọa hổ tàng long: Sự kiện mùa thu [21]臥虎藏龍之片場墜落事件大起底Quảng cáo, mô phỏng nhân vật game
2016Toàn minh tinh thám án全明星探案Quảng bá show về đề tài trình thám
2019Đừng để ma túy đánh lừa bạn別讓毒品騙了你Chân ChânPhim ngăn tuyên truyền phòng chống ma túy

Lồng tiếng phim Hoạt hình

NămTiêu đềNhân vật
2006Mùa săn - Open SeasonBeth

Xuất hiện trong MV

MV Âm nhạcMV Nhạc Phim
NămNội dungNămNội dung
20045566 -《C'est si bon》2008Nguyên Nhược Lam, Ngô Trung Minh -《Giấy ghi chú tâm nguyện》Định mệnh anh yêu em
JSTAR -《Chỉ vì yêu》Cẩm Tú Nhị Trùng Xướng -《Hạnh phúc của em》Định mệnh anh yêu em
2005JSTAR -《Phép màu của tình yêu》2012Trương Kiệt -《Anh ấy không yêu tôi》(Dũng cảm yêu)
7 Flowers -《Ai là người đẹp nhất》2014Đặng Tử Kỳ -《Sau này không gặp lại》(Hậu hội vô kỳ)
7 Flowers, 183club -《Nhắm mắt và nói thầm 3 lần》Vạn Hiểu Lợi -《Nữ nhi tình》(Hậu hội vô kỳ)
7 Flowers -《Em chỉ muốn》2015Huỳnh Hiểu Minh -《Duyên》(Cẩm Tú duyên)
7 Flowers, 183club -《Yêu cô ấy rất nhiều và nhớ anh ấy rất nhiều》Thẩm Y Sa -《Thời quá cảnh thiên》(Cẩm Tú duyên)
7 Flowers -《Cô gái ham tiền》Lâm Hân Dương -《Yêu là tín ngưỡng》(Cẩm Tú duyên)
7 Flowers -《Mỉm cười rồi buông tay》Jike Junyi -《Tôi là Nữ Vương(Tôi là Nữ Vương)
7 Flowers -《I Only Want to be With You》Hồ Hạ -《Thay Tôi Chăm Sóc Cô Ấy》(Tôi là Nữ Vương)
2006JSTAR -《Năm mới vui vẻ》Phẩm Quan -《May Là Còn Có Em》(Nếu thanh xuân không giữ lại được)
K ONE, Trần Kiều Ân -《Không hiểu》Tần Sóc, Tang Thiên Sóc -《Sắc đêm》(Nếu thanh xuân không giữ lại được)
2007JSTAR -《Rock'n roll muôn năm》2016Trần Kiều Ân -《Yes, I do》(Từ bỏ em, giữ chặt em)
7 Flowers -《Kẹo bông》
Trần Kiều Ân -《Thực ra anh hiểu em》
Minh Đạo,Trần Kiều Ân -《Tin một lần nữa》
2008Quang Lương -《Bên tay phải》
2010Quách Tịnh -《Trò chuyện》
Dương Thiên Hoa -《Phụ nữ tuổi ba mươi》
2019La Chí Tường -《La Chí Tường》
Hồ Hạ -《Đọc hiểu tình yêu》
2021Trương Kiệt -《Bản năng hạnh phúc》

Sáng tác & Xuất bản sách[sửa | sửa mã nguồn]

Năm xuất bảnTên sáchNhà xuất bảnNgày xuất bảnISBNSố trangGhi chú
2007
《Kế hoạch tác chiến mạo hiểm của Tăng Quốc Thành và Trần Kiều Ân》Phóng điện nhân văn
02/08
ISBN 9789868353718
144
2008
《Kiều có thấy không》Sharp Point Press
04/04
ISBN 9789571038339
96
2009
《Kiều gặp Paris》Kate Book Publishing
26/06
ISBN 9789866606489
192
Bản thông thường, bản giới hạn
《Kiều gặp Paris》

(Bản đầu tiên bằng tiếng Trung giản thể)

Nhà xuất bản Phụ nữ và Thiếu nhi Bắc Bộ
01/08
ISBN 9787538540567
165
2011
《Kiều gặp mèo》Kate Book Publishing
22/06
ISBN 9789866175299
176
Bản thông thường, bản giới hạn
2013
《Kiều gặp mèo》

(Bản tiếng Trung giản thể)

Nhà xuất bản Lệ Giang
01/04
ISBN 9787540759773
171
《Kiều gặp Paris》

(Bản thứ hai bằng tiếng Trung giản thể)

Nhà xuất bản Hoa Thành
13/08
ISBN 9787536068353
176

Đại ngôn - Quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]

Nhãn hiệu

NămThương hiệuDòng sản phẩmDanh hiệu
2007DM-CATĐồng hồĐại diện phát ngôn thương hiệu
2008Twelve day IIGame
2009LadiesNội y
AvonMỹ phẩm
Master KongTrà xanh
2010STOCKTONTrang phục
2012BurnerThực phẩm chức năng
F.A.Y.EThời trang
COLLAGEN+Trung tâm Da Laser Y tế
2013Tiếu Ngạo Giang HồGame
2014COGIMỹ phẩm
2015Ngọa hổ tàng longGame
AnminaMỹ phẩm
DIASENNTrang sức
2017Đạo hữu xin dừng bướcGame
2019Zhihu - 植护Sản phẩm gia dụng từ tự nhiênĐại sứ thương hiệu
2020Tmall GenieLoa thông minhĐại sứ giọng nói toàn diện đầu tiên của Tmall Genie
A Little M-TeaTrà sữaĐại diện phát ngôn thương hiệu
DÉESSE VIVANTEThực phẩm chức năng
Fu YanjieDung dịch vệ sinh phụ nữ
2021Grand FrixĐồng hồ

Đại sứ công ích

Thời gianHoạt động công íchĐịa điểm
08/09/2018
Người Hành Thiện
Bắc Kinh
20/04/2019Thành Đô
13/10/2019Bắc Kinh
21/12/2019Quảng Châu
22/05/2021Thành Đô
16/10/2021Bắc Kinh

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcĐề cửKết quả
2006Bảng xếp hạng giai điệu vàng Hoa Ngữ của TVBSNhóm nhạc nữ tiềm năng nhất7 FlowerĐoạt giải

Điện ảnh - Truyền Hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcĐề cửKết quả
2006Danh sách Văn học và Nghệ thuật Trung Quốc lần thứ nhất của CCTVNữ diễn viên phim truyền hình Hồng Kông và Đài LoanHoàng tử ếchĐoạt giải
2007Giải thưởng ánh sáng Tencent lần thứ 2Nữ diễn viên phim truyền hình Đài Loan nổi tiếng nhấtĐoạt giải
2008Giải thưởng ánh sáng Tencent lần thứ 3Nữ diễn viên truyền hình HK - TW của năm khu vựcĐoạt giải
Giải thưởng Chuông Vàng lần thứ 43Nữ chính xuất sắc nhấtĐịnh mệnh anh yêu emĐề cử
Liên hoan phim và truyền hình Đài Bắc lần thứ 5Nữ hoàng phim thần tượngĐoạt giải
2010Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 4Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất hạng mục Thành thịĐoạt giải
Danh sách xếp hạng Hoa ngữ toàn cầu lần thứ 14 và có ảnh hưởng Châu ÁNữ diễn viên phim truyền hình Đài Loan xuất sắc nhấtĐoạt giải
Giải thưởng ánh sáng Tencent lần thứ 5Nữ diễn viên HK - TW được yêu thích nhấtĐoạt giải
2012Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 8Nghệ sĩ được khán giả toàn quốc yêu thích nhấtĐề cử
Nữ diễn viên - thần tượng Trung Quốc có nỗ lực nhấtĐẳng cấp quý côĐề cử
Liên hoan phim LeTV lần 3Nữ diễn viên HK - TW được săn đón nhấtĐoạt giải
Liên hoan phim Thần tượng châu Á lần thứ nhấtNhân vật kinh điển thuộc thần tượng Châu Á - Niên đại 00Định mệnh anh yêu emĐoạt giải
2013Lễ trao giải Baidu 2013Nữ diễn viên có thành tựu vượt bậc nhấtĐoạt giải
Liên hoan phim Thần tượng châu Á lần thứ 2Nữ diễn viên HK - TW nổi tiếng nhấtĐoạt giải
Lễ trao giải Quốc Kịch Thịnh Điển lần thứ 5Nữ diễn viên điện ảnh HK - TW nổi tiếng nhấtTân tiếu ngạo giang hồĐoạt giải
Liên hoan khán giả truyền hình Trung Quốc lần thứ 8Nữ diễn viên truyền hình được khán giả yêu thích nhấtĐoạt giải
Liên hoan truyền hình sinh viên đại học Trung Quốc lần thứ 4Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất trong giới sinh viên đại họcĐề cử
Giải thưởng thung lũng phim truyền hình hiện đại 2013 và lễ trao giải kịch của năm lần thứ 4Nữ diễn viên mới của nămKịch 'Cô gái trên cây Sa Kê'Đề cử
2014Đêm hội Iqiyi Scream 2015Diễn viên chính HK - TW xuất sắc nhất trong phim truyền hìnhĐoạt giải
Lễ trao giải thường niên của Star Power List 2014Nữ diễn viên HK - TW được yêu thích nhấtĐoạt giải
Bầu chọn thường niên phim truyền hình vệ tinh Hồ Nam 2013Vai phụ được yêu thích nhấtTân tiếu ngạo giang hồĐoạt giải
Bảng xếp hạng giải trí trên phương tiện di động lần thứ 3Nữ diễn viên phim truyền hình được yêu thích nhấtNữ nhân của vuaĐoạt giải
2015Giải thưởng truyền thông của Liên hoan phim Quốc tế Thượng Hải lần thứ 18Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtNếu Thanh Xuân Không Giữ Lại ĐượcĐề cử
Giải thưởng nghệ thuật biểu diễn sân khấu quốc tế Danny Bắc Kinh lần thứ 4Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtKịch 'Cô gái trên cây Sa Kê'Đoạt giải
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 17Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại phim Dân QuốcCẩm Tú duyên Hoa lệ mạo hiểmĐoạt giải
Lễ trao giải Quốc Kịch Thịnh Điển lần thứ 7Nữ diễn viên có giá trị thương mại nhất của nămĐoạt giải
Lễ trao giải thường niên của Star Power List 2015Nữ diễn viên HK - TW được yêu thích nhấtĐoạt giải
2016Lễ trao giải chất lượng phim truyền hình Trung QuốcNữ diễn viên có sức hút nhất nămĐoạt giải
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 19Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim truyền hình cận đạiVẫn cứ thích emĐề cử
NetEase thịnh điển: Nhân vật có thái độ tốtNữ hoàng điện ảnh và truyền hình có thái độ tốt nhất nămĐoạt giải
Lễ trao giải Quốc Kịch Thịnh Điển lần thứ 8Nữ diễn viên có ảnh hưởng nhất trên nhiều màn ảnhĐoạt giải
2017Đêm hội Weibo 2016Diễn viên có thực lực nhất của năm.Đoạt giải
Giải thưởng diễn viên truyền hình Trung Quốc 2016Diễn viên xuất sắc nhấtĐoạt giải
Danh sách xếp hạng giá trị toàn diện cho nữ diễn viên điện ảnh và truyền hình Trung Quốc năm 20165th

Giải thưởng khác[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcKết quả
2008Lễ hội giải trí thời trang Hercynian đầu tiên của Trung QuốcGiải thưởng nghệ sĩ biểu tượng thời trangĐoạt giải
200950 người đẹp nhất trên trái đất 2008 bởi Sohu Entertainment23rd
Bách khoa toàn thư về người nổi tiếng Đài Loan 2008-2009Người nổi tiếng có văn hóa điển hình của nămĐoạt giải
2012Tuyển chọn những nhân vật truyền cảm hứng cho giới trẻ 2012Người truyền cảm hứng cho giới trẻ của nămĐề cử
Lễ trao giải 10 nhân vật nổi tiếng hàng đầu châu Á của Đài truyền hình vệ tinh giải trí Trung Quốc lần thứ 3Top 10 Người nổi tiếng của truyền hình Hoa ngữ ở châu ÁĐoạt giải
2013Giải thưởng truyền thông quốc gia đầu tiên của Oscar Trung Quốc UGCNghệ sĩ thần tượng của nămĐoạt giải
2014Bầu chọn nữ thần toàn quốc của BaiduĐứng thứ nhất cho lần bầu của tháng đầu tiên (với 3,131,819 phiếu bầu)Đoạt giải
2015Danh sách phim truyền hình dài tập Trung Quốc thu hút khán giả nhất (Cẩm Tú duyên Hoa lệ mạo hiểm,Vẫn cứ thích em)Đoạt giải
Ngôi sao thời trang của năm - Star Show 2015Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất của nămĐoạt giải
NetEase thịnh điển: Nhân vật có thái độ tốtNữ nghệ sỹ toàn năng có thái độ tốt nhất nămĐoạt giải
2016Ngôi sao thời trang của năm - Star Show 2016Nhân vật thời trang hot nhất trong nămĐoạt giải
Lễ trao giải Mỹ lệ tiếu giai nhân 2016Nhân vật phong vân có sức ảnh hưởng nhất trong giới giải tríĐoạt giải
Lễ trao giải Youku 2016Nữ thần có vẻ đẹp đáng kinh ngạc‬ nhất của nămĐoạt giải
Lễ trao giải Phong vân clip di động 2016Nhân vật phong vân bách biến của nămĐoạt giải
2017Giá trị doanh nghiệp nổi tiếng nhất của Trung Quốc năm 201736th
2018Lễ trao giải MAHB - Quý Ông Của Năm lần thứ 15Nghệ sĩ HK - TW kiệt xuất của nămĐoạt giải
2019Youture Không thể giới hạnDiễn viên có ảnh hưởng nhấtĐoạt giải

Forbes China Celebrity 100[sửa | sửa mã nguồn]

NămXếp hạngNguồn
2013
99th
2014
65th
[22]
2015
61st
[23]
2017
51st
[24]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 《王子變青蛙》打破《流星花園》自2001年所保持的偶像劇平均收視紀錄[9],并保持該記錄至2008年,被《命中注定我愛你》打破[10]
  2. ^ 《命中注定我愛你》的奇跡收視現象引發日本媒體和《華爾街時報》開辟專欄討論[12],其海外版權賣到15個國家地區[13]。該劇創下臺灣電視史的偶像劇最高紀錄,并保持至今。
  3. ^ 「便利貼女孩陳欣怡」[14],不僅是一個經典的熒幕形象,也成為人們現實生活中的流行標簽。[15]
  4. ^ 《勝女的代價》2012年於湖南衛視首播後,刷新湖南衛視黃金檔電視劇首播紀錄。[16]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ (tiếng Trung) Taiwan Television Danh sách người được đề cử và thắng giải "TTV Golden Bell Awards" lần thứ 43
  2. ^ “Trần Kiều Ân lần đầu về ra mắt cha mẹ chồng”.
  3. ^ “Trần Kiều Ân kết hôn”.
  4. ^ 《胜女的代价》片花版MV 陈乔恩献唱 Lưu trữ 2012-09-23 tại Wayback Machine 新浪娱乐網 2012年07月04日
  5. ^ “陳喬恩 - Yes, I do - 電視劇《放棄我,抓緊我》插曲” (bằng tiếng Trung). 福茂唱片. 19 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “張翰 陳喬恩 程瀟 杜江 楊迪《落地成團》 - 單曲純享 《不要說,唱》 Singing it【歌手官方音樂頻道】”. 歌手官方音乐频道 SINGER. 8 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ 陳喬恩舞臺劇《面包樹上的女人》被贊「驚艷」 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine 中國網-資訊中心 2012年11月07日
  8. ^ “Ảnh nóng của Tô Hữu Bằng và Trần Kiều Ân gây sốt”. yan.vn. ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
  9. ^ 組圖:《王子變青蛙》打破《流星花園》收視記錄 Lưu trữ 2015-01-20 tại Wayback Machine 新浪網 2005年7月23日
  10. ^ 阮经天陈乔恩「很敢爱」 相信爱情命中注定 Lưu trữ 2015-01-20 tại Wayback Machine 網易娛樂網 2009年07月28日
  11. ^ 人物介紹-葉天瑜(喬恩飾) Lưu trữ 2015-01-20 tại Wayback Machine 土豆網 2007年03月06日
  12. ^ 收視女王陳喬恩 Lưu trữ 2015-01-20 tại Wayback Machine 金鷹網 2008年10月19日
  13. ^ 49屆金鐘獎《臺灣電視史》00:40-00:47片段 Lưu trữ 2014-11-29 tại Wayback Machine 愛奇藝網 2014年10月25日
  14. ^ 視頻: 《命中註定我愛妳》-人物介紹:陳欣怡 Lưu trữ 2015-01-20 tại Wayback Machine 优酷網 2008年12月24日
  15. ^ 十大經典熒屏形象NO.5:陳欣怡 Lưu trữ 2015-07-24 tại Wayback Machine 金鷹網 2008年12月24日
  16. ^ 《勝女的代價》湖南熱播 勵誌臺詞成心靈雞湯 Lưu trữ 2014-08-08 tại Wayback Machine 騰訊網 2012年7月19日
  17. ^ 勇敢愛之末日來電 Lưu trữ 2013-05-30 tại Wayback Machine 優酷網 2012年08月23日
  18. ^ 笑傲江湖之東方不敗外傳結局一 女人心 Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine YouTube 2015年4月16日
  19. ^ 笑傲江湖之東方不敗外傳結局二 人間悲劇 Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine YouTube 2015年4月16日
  20. ^ 笑傲江湖之東方不敗外傳結局三 無情的男人 Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine YouTube 2015年4月16日
  21. ^ 臥虎藏龍之片場墜落事件大起底 Lưu trữ 2017-03-31 tại Wayback Machine YouTube 2015年04月23日
  22. ^ “2014 Forbes China Celebrity List (Full List)” (bằng tiếng Anh). Russell Flannery. 6 tháng 5 năm 2014.
  23. ^ “2015 Forbes China Celebrity List (Full List)” (bằng tiếng Anh). Russell Flannery. 13 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ “2017 Forbes China Celebrity List (Full List)” (bằng tiếng Anh). Russell Flannery. 22 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%E1%BA%A7n_Ki%E1%BB%81u_%C3%82n