Wiki - KEONHACAI COPA

Trượt tuyết đổ đèo tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Vòng loại

Dưới đây là các quy định xét tư cách tham dự và phân bổ số suất của môn trượt tuyết đổ đèo tại Thế vận hội Mùa đông 2018.[1]

Quy tắc xét tư cách[sửa | sửa mã nguồn]

Số suất[sửa | sửa mã nguồn]

Có tối đa 320 vận động viên được phép tranh tài tại Thế vận hội. Một quốc gia có tối đa 22 vận động viên, trong đó tối đa 14 nam và 14 nữ. Mỗi quốc gia chỉ được đăng ký một đội trong nội dung đồng đội.

Chuẩn A[sửa | sửa mã nguồn]

Chuẩn A đòi hỏi vận động viên phải nằm trong top 500 ở bất kỳ nội dung nào nằm trong danh sách FIS Points được công bố sau khi vòng loại kết thúc vào ngày 21 tháng 1 năm 2018. Vòng loại bắt đầu từ 1 tháng 7 năm 2017.

Chuẩn B[sửa | sửa mã nguồn]

Các ủy ban Olympic quốc gia (NOC) nếu không có vận động viên đạt chuẩn A có thể cử một vận động viên ở mỗi giới tính trong các nội dung slalom và/hoặc giant slalom. Các vận động viên này phải có tối thiểu 140 điểm FIS trong danh sách FIS Points vào ngày 21 tháng 1 năm 2018.

Points List được tính bằng điểm trung bình ở năm giải đấu đối với các nội dung kỹ thuật (giant slalom và slalom) và ba giải đấu của các nội dung tốc độ (downhill, super G, và super combined).

Tư cách tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Olympic Points List (chuẩn A)DownhillSuper GSuper CombinedSlalomGiant Slalom
Xếp hạng <=500 trong DH<80 điểm<80 điểm<80 điểm140 điểm140 điểm
Xếp hạng <=500 trong SG<80 điểm140 điểm140 điểm
Xếp hạng <=500 trong SC<80 điểm140 điểm140 điểm
Xếp hạng <=500 trong GS, SL140 điểm140 điểm
Chuẩn B140 điểm140 điểm

Phân bổ số suất[sửa | sửa mã nguồn]

Số suất cơ bản

Mỗi quốc gia được trao một suất của nam và của nữ đáp ứng chuẩn B.

Chủ nhà

Chủ nhà (Hàn Quốc) được trao thêm một suất ở mỗi giới tính, nhưng phải đủ điều kiện như trên.

Top 30 trong Points List

Các quốc gia có ít nhất một vận động viên nam và/hoặc nữ trong top 30 của bất kỳ nội dung nào sẽ được trao thêm một suất nam và/hoặc nữ trong số suất cơ bản. Nếu một vận động viên nằm ở trong top 30 của nhiều hơn một nội dung, một suất thứ hai sẽ được bổ sung cho giới tính đó hoặc nếu có hai vận động viên khác nhau trong top 30.

Các suất còn lại

Các suất còn lại được phân bổ theo danh sách phân bổ Thế vận hội vào ngày 22 tháng 1 năm 2018. Các suất được phân bổ cho tới khi đạt đủ 320 suất. Khi các quốc gia đạt giới hạn, các vận động viên còn lại sẽ bị loại. Danh sách gồm các vận động viên trong top 500 trong hai nội dung xuất sắc nhất của người đó (cả nam và nữ).

Một vận động viên chỉ được tính một lần đối với tiêu chí trên. Ví dụ như nếu một quốc gia chỉ có một vận động viên đáp ứng cả ba tiêu chí phía trên thì chỉ có một suất được trao (không phải 3).

Nội dung đồng đội

Top 16 quốc gia tại bảng xếp hạng FIS World Cup Nations tính tới 22 tháng 1 năm 2018 sẽ được phép cử một đội tuyển gồm 2 nam và 2 nữ tham dự nội dung đồng đội. Nếu Hàn Quốc không nằm trong top 16, thì top 15 cùng với Hàn Quốc sẽ tham dự. Các quốc gia chỉ có 3 vận động viên vượt qua vòng loại nội dung cá nhân sẽ được trao thêm một suất thứ tư cho nội dung đồng đội.

Tổng quan vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaNamNữBổ sungND đồng độiSố VĐV
 Albania112
 Andorra1113
 Argentina112
 Armenia11
 Úc1113
 Áo3316X22
 Azerbaijan11
 Belarus112
 Bỉ1124
 Bosna và Hercegovina112
 Bolivia11
 Brasil11
 Bulgaria1113
 Canada338X14
 Chile1113
 Trung Quốc112
 Colombia11
 Croatia22610
 Síp11
 Cộng hòa Séc234X9
 Đan Mạch112
 Eritrea11
 Estonia112
 Phần Lan112
 Pháp3316X22
 Gruzia112
 Đức338X14
 Anh Quốc211X4
 Hy Lạp112
 Hồng Kông11
 Hungary22X4
 Iceland112
 Iran112
 Ireland112
 Israel11
 Ý3314X20
 Nhật Bản1124
 Kazakhstan112
 Kenya11
 Kosovo11
 Kyrgyzstan11
 Latvia112
 Liban112
 Liechtenstein112
 Litva112
 Luxembourg11
 Macedonia11
 Madagascar11
 Malaysia11
 Malta11
 México112
 Moldova11
 Monaco112
 Montenegro112
 Maroc11
 New Zealand1113
 CHDCND Triều Tiên1213
 Na Uy335X11
 Pakistan11
 Philippines11
 Ba Lan1113
 Bồ Đào Nha11
 Puerto Rico11
 România112
 Vận động viên Olympic từ Nga32X5
 San Marino11
 Serbia1113
 Slovakia232X7
 Slovenia335X11
 Nam Phi11
 Hàn Quốc22X4
 Tây Ban Nha112
 Thụy Điển335X11
 Thụy Sĩ3316X22
 Thái Lan112
 Đông Timor11
 Thổ Nhĩ Kỳ112
 Ukraina112
 Hoa Kỳ3316X22
 Uzbekistan11
Tổng: 80 quốc gia1058213616323
  1. ^ IOC quyết định cho phép hai vận động viên nam và một vận động viên nữ của Bắc Triều Tiên tham dự.[2][3]

Phân bổ[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là kết quả phân bổ số suất tính tới 28 tháng 1 năm 2018.[4]

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu chíSố VĐV/quốc giaTổng số VĐVĐủ điều kiện
Số suất cơ bản + 2 vị trí trong top 30333 Áo
 Canada
 Pháp
 Đức
 Ý
 Na Uy
 Vận động viên Olympic từ Nga
 Slovenia
 Thụy Điển
 Thụy Sĩ
 Hoa Kỳ
Số suất cơ bản + 1 vị trí trong top 3024 Croatia
 Anh Quốc
Số suất cơ bản + 1 suất cho nội dung đồng đội26 Cộng hòa Séc
 Hungary
 Slovakia
Số suất cơ bản + Chủ nhà22 Hàn Quốc
Số suất cơ bản158 Albania
 Andorra
 Argentina
 Armenia
 Úc
 Azerbaijan
 Belarus
 Bỉ
 Bosna và Hercegovina
 Bolivia
 Brasil
 Bulgaria
 Quần đảo Cayman
 Chile
 Trung Quốc
 Colombia
 Síp
 Đan Mạch
 Eritrea
 Estonia
 Phần Lan
 Gruzia
 Hy Lạp
 Iceland
 Iran
 Ireland
 Israel
 Nhật Bản
 Kazakhstan
 Kyrgyzstan
 Kosovo
 Latvia
 Liban
 Liechtenstein
 Litva
 Luxembourg
 Macedonia
 Malaysia
 México
 Moldova
 Monaco
 Montenegro
 Maroc
 Hà Lan
 New Zealand
 Pakistan
 Peru
 Philippines
 Ba Lan
 Bồ Đào Nha
 Puerto Rico
 România
 San Marino
 Serbia
 Tây Ban Nha
 Nam Phi
 Thái Lan
 Đông Timor
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Ukraina
 Uzbekistan
Xem xét đặc biệt của IOC22 CHDCND Triều Tiên
Tổng 76 quốc gia105

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu chíSố VĐV/quốc giaTổng số VĐVĐủ điều kiện
Số suất cơ bản + 2 vị trí trong top 30336 Áo
 Canada
 Cộng hòa Séc
 Pháp
 Đức
 Ý
 Liechtenstein
 Na Uy
 Slovakia
 Slovenia
 Thụy Điển
 Thụy Sĩ
 Hoa Kỳ
Số suất cơ bản + 1 vị trí trong top 3024 Croatia
 Hungary
Số suất cơ bản + 1 suất cho nội dung đồng đội22 Vận động viên Olympic từ Nga
Số suất cơ bản + Chủ nhà22 Hàn Quốc
Số suất cơ bản137 Albania
 Andorra
 Argentina
 Úc
 Belarus
 Bỉ
 Bosna và Hercegovina
 Bulgaria
 Chile
 Trung Quốc
 Đan Mạch
 Estonia
 Phần Lan
 Gruzia
 Anh Quốc
 Hy Lạp
 Hồng Kông
 Iceland
 Iran
 Ireland
 Nhật Bản
 Kazakhstan
 Kenya
 Latvia
 Liban
 Liechtenstein
 Litva
 Madagascar
 Malta
 México
 Monaco
 Montenegro
 Hà Lan
 New Zealand
 Peru
 Ba Lan
 România
 Serbia
 Tây Ban Nha
 Thái Lan
 Togo
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Ukraina
Xem xét đặc biệt của IOC11 CHDCND Triều Tiên
Tổng 54 quốc gia82

Suất bổ sung[sửa | sửa mã nguồn]

Số VĐV/quốc giaTổngĐủ điều kiện
1664 Áo
 Pháp
 Thụy Sĩ
 Hoa Kỳ
1414 Ý1
816 Canada1
 Đức1
66 Croatia
515 Na Uy1
 Slovenia
 Thụy Điển1
44 Cộng hòa Séc
26 Bỉ
 Nhật Bản1
 Slovakia
112 Andorra
 Úc
 Bulgaria
 Chile
 Đan Mạch
 Phần Lan
 Anh Quốc
 New Zealand
 Ba Lan
 Tây Ban Nha
 Serbia
Tổng136
  1. ^ Canada và Nhật Bản từ chối một suất; Đức, Ý và Thụy Điển từ chối hai suất, còn Na Uy từ chối mười suất.

Các quốc gia khác vẫn còn đủ điều kiện[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tổng số 29 suất dành cho việc tái phân bổ, một suất được trao cho Hungary để tham dự nội dung đồng đội. In đậm là các quốc gia nhận lấy các suất còn lại, còn gạch ngang là từ chối.

Next available NOC

Nội dung đồng đội[sửa | sửa mã nguồn]

HạngHạng hiện tạiĐiểm
1 Áo7123
2 Thụy Sĩ5341
3 Ý4436
4 Na Uy4154
5 Hoa Kỳ3060
6 Pháp3002
7 Đức2502
8 Thụy Điển1839
9 Slovenia858
10 Liechtenstein601
11 Slovakia587
12 Canada542
13 Anh Quốc230
14 Vận động viên Olympic từ Nga178
15 Croatia101
16 Cộng hòa Séc97
17 Nhật Bản35
18 Serbia31
19 Hungary18
20 Phần Lan15
21 Ba Lan14
22 Hà Lan12
23 Hàn Quốc4
  • Liechtenstein, Croatia, Nhật Bản và Serbia từ chối tham dự nội dung đồng đội.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Qualification Systems for XXII Olympic Winter Games, PyeongChang 2018 Alpine skiing” (PDF). Liên đoàn trượt tuyết quốc tế (FIS). 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “North Korea will send 22 athletes to Pyeongchang”. BBC.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Cross-Country and Alpine Skiers of Democratic People's Republic of Korea to compete in PyeongChang 2018”. fis-ski.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Alpine Skiing Quota List for Olympic Games 2018”. www.data.fis-ski.com/. Liên đoàn trượt tuyết quốc tế (FIS). 8 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%C6%B0%E1%BB%A3t_tuy%E1%BA%BFt_%C4%91%E1%BB%95_%C4%91%C3%A8o_t%E1%BA%A1i_Th%E1%BA%BF_v%E1%BA%ADn_h%E1%BB%99i_M%C3%B9a_%C4%91%C3%B4ng_2018_-_V%C3%B2ng_lo%E1%BA%A1i