Wiki - KEONHACAI COPA

Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Trung: 中国人民解放军上将) là cấp bậc tướng lĩnh cao cấp nhất của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Được thành lập vào năm 1955, 55 quân nhân cao cấp đầu tiên đã phong cấp bậc Thượng tướng vào ngày 27 tháng 9 năm 1955, sau đó phong cấp bổ sung thêm 2 người, tổng cộng 57 người, được gọi "Thượng tướng khai quốc". Bấy giờ, cấp bậc Thượng tướng là cấp bậc cao cấp thứ 3 sau cấp bậc Nguyên soáiĐại tướng, trên cấp Trung tướng. Năm 1965, hệ thống quân hàm quân đội đã bị hủy bỏ, nhiều tướng lĩnh cao cấp bị thanh trừng trong Cách mạng Văn hóa. Mãi đến năm 1988, hệ thống quân hàm mới được khôi phục lại với vài sửa đổi nhỏ (như cấp Đại tướng mang danh xưng mới "Nhất cấp thượng tướng"). Sau khi 2 vị nguyên soái và 2 vị đại tướng khai quốc cuối cùng qua đời, cấp bậc Nguyên soái và Nhất cấp thượng tướng cũng bị bãi bỏ hoàn toàn vào năm năm 1994. Hiện nay, cấp bậc Thượng tướng là bấc bậc quân sự cao nhất của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Theo "Quy chế Quân hàm Quân đội Giải phóng Nhân dân", các cấp bậc sau đây được trao cho cấp Thượng tướng: Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương, Ủy viên Ủy ban Quân sự Trung ương, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị.

Trong lịch sử của Quân đội Giải phóng nhân dân Trung Quốc, đã có trường hợp cha và con trai nhận được cấp bậc thượng tướng. Hiện tượng này thường được gọi là "tướng môn hổ tử" và được mọi người quan sát chặt chẽ.

Giai đoạn từ 1955 đến 1965[sửa | sửa mã nguồn]

Họ và tênChân dungChức vụ lúc thụ phong[1]Ngày thụ phongCấp bậc khác[2]Ghi chú
Thượng tướng Vương BìnhTrưởng ban Ban Vận động Bộ Tổng Tham mưu27/9/1955Cấp Phó Binh đoàn
Thượng tướng binh đoàn đường sắt Vương ChấnPhó Tổng Tham mưu trưởng
Chính ủy kiêm Tư lệnh Binh đoàn Đường sát
27/9/1955Cấp chính binh đoànNăm 1988 được bầu làm Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
năm 1980 là 1 trong "bát đại nguyên lão Trung Cộng"
Vương Hoành Khôn
Hải quân Thượng tướng
Phó Tư lệnh Hải quân27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Vương Kiến An Thượng tướngPhó Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương25/1/1956Cấp chính binh đoàn
Vương Tân Đình Thượng tướngQuyền Tư lệnh, Chính ủy Quân khu Tế Nam27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Vi Quốc Thanh
Công an Thượng tướng
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Tây
Tỉnh tưởng tỉnh Quảng Tây
Phó Tư lệnh Lực lượng Công an
27/9/1955Cấp phó binh đoànngười Choang
Ô Lan Phu Thượng tướngPhó Tổng lý Quốc vụ viện
Bí thư Khu ủy Khu tự trị Nội Mông
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị
Chính ủy kiêm Tư lệnh Quân khu Nội Mông Cổ
27/9/1955Khôngngười Mông Cổ, năm 1983 được bầu làm Phó Chủ tịch nước
Đặng Hoa Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng
Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Diệp Phi Thượng tướngBí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến
Tỉnh trưởng tỉnh Phúc Kiến
Tư lệnh Quân khu Phúc Kiến kiêm Phó Tư lệnh Quân khu Nam Kinh
27/9/1955Cấp chính binh đoànngười Philippines gốc Hoa
Cam Tứ Kì Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị27/9/1955Cấp chính binh đoànVợ ông, Lý Trinh là nữ tướng đầu tiên của Quân Giải phóng nhân dân Trung Quốc[3]
Lữ Chính Thao Thượng tướngBộ trưởng Bộ Giao thông Quân sự Bộ tổng Tham mưu27/9/1955Cấp phó binh đoàntướng lĩnh quân khu Đông Bắc, Thượng tướng khai quốc cuối cùng qua đời[4]
Chu Lương Tài Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Lưu Chấn
Không quân Thượng tướng
Phó Tư lệnh Không quân27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Lưu Á Lâu
Không quân Thượng tướng
Tư lệnh Không quân27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Hứa Thế Hữu Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng
Tư lệnh Quân khu Nam Kinh
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Tô Chấn Hoa Thượng tướngChủ nhiệm Chính trị kiêm Chính ủy Hải quân27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Lý Đạt Thượng tướngThứ tưởng Bộ Quốc phòng
Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Lý Đào Thượng tướngBộ trưởng Bộ thứ ba của Tổng Tham mưu27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Lý Thiên Hựu Thượng tướngNguyên Tư lệnh Quân khu Quảng Tây27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Lý Chí Dân
Chí nguyện quân Thượng tướng
Chính ủy Quân chí nguyện Nhân dân Trung Quốc27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Lý Khắc Nông Thượng tướngThứ trưởng Bộ Ngoại giao
Phó Tổng Tham mưu trưởng
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Lý Tụ Khuê
Quân nhu Thượng tướng
Chính ủy Tổng bộ Hậu cần2/1958Cấp chính binh đoàn
Dương Dũng
Chí nguyện quân Thượng tướng
Tư lệnh Quân chí nguyện Nhân dân Trung Quốc27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Dương Chí Thành Thượng tướngPhó Bộ trưởng Bộ Giám sát Lực lượng Vũ trang27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Dương Thành Võ Thượng tướngPhó Tổng tham mưu trưởng
Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh
Tư lệnh Phòng không
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Dương Đắc Chí Thượng tướngTư lệnh Quân khu Tế Nam27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Tống Nhậm Cùng Thượng tướngPhó Thư ký trưởng Trung ương Đảng
Phó Bộ trưởng Tổng bộ Cán bộ
27/9/1955Cấp chính binh đoàn1 trong "bát đại nguyên lão Trung Cộng"
Tống Thời Luân Thượng tướngHiệu trưởng Học viện Bộ binh Cấp cao27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Trương Tông Tốn Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng
Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện
27/9/1955Cấp chính binh đoànCon trai là Thượng tướng Trương Hựu Hiệp
Trương Ái Bình Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng27/9/1955Cấp phó binh đoànSau là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng[5]
Trần Sĩ Củ
Công trình binh Thượng tướng
Tư lệnh Công trình binh27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Trần Tái Đạo Thượng tướngPhó Bộ trưởng Bộ Giám sát Lực lượng Vũ trang
Tư lệnh Quân khu Hồ Bắc kiêm Quân khu Vũ Hán
27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Trần Bá Quân Thượng tướngPhó Viện trưởng Học viện Quân sự27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Trần Minh Nhân Thượng tướngTư lệnh Quân đội số 5527/9/1955Cấp chính binh đoànnguyên Trung tướng Quốc dân Cách mệnh Quân
Trần Kì Hàm
Pháp quân Thượng tướng
Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
Chánh án Toàn án Quân sự
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Trần Tích Liên
Pháo binh Thượng tướng
Tư lệnh Pháo binh27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Chu Hoàn Thượng tướngChính ủy Quân khu Thẩm Dương27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Chu Sĩ Đệ Thượng tướngBộ trưởng Bộ huấn luyện ngoại quân kiêm Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Chu Thuần Toàn Thượng tướngPhó Bộ trưởng Bộ Giám sát Lực lượng Vũ trang27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Triệu Nhĩ Lục Thượng tướngBộ trưởng Bộ Công nghiệp cơ giới thứ 227/9/1955Cấp chính binh đoàn
Hồng Học Trí Thượng tướngPhó bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần27/9/1955Cấp phó binh đoànnăm 1988 công nhận cấp bậc thượng tướng lần nữa
Chung Kì Quang Thượng tướngPhó Chính ủy Học viện Quân sự27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Hạ Bỉnh Viêm Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô27/9/1955Cấp chuẩn binh đoànThượng tướng khai quốc qua đời đầu tiên
Quách Thiên Dân Thượng tướngBộ trưởng Quân sự xuất bản kiêm Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Đường Lượng Thượng tướngChính ủy Quân khu Nam Kinh27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Đào Trĩ Nhạc Thượng tướngPhó Tư lệnh Quân khu Tân Cương
Tư lệnh binh đoàn xây dựng sản xuất Tân Cương
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Tiêu Hoa Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị
Phó Bộ trưởng Tổng bộ Cán bộ
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Tiêu Khắc Thượng tướngThứ trưởng Bộ Quốc phòng
Phó Bộ trưởng Tổng giám bộ Huấn luyện
27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Hoàng Vĩnh Thắng Thượng tướngTư lệnh Quân khu Quảng Châu27/9/1955Cấp chính binh đoànÔng bị trục xuất khỏi đảng tháng 8/1973
năm 1981, là thành viên của nhóm phản cách mạng Lâm Bưu và Giang Thanh, bà đã bị kết án 18 năm tù giam và tước quyền chính trị trong 5 năm.
Diêm Hồng Ngạn Thượng tướngBí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên
Phó tỉnh trưởng Tứ Xuyên
Chính ủy Quân khu Thành Đô
27/9/1955Không
Phó Chung Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị27/9/1955Cấp chính binh đoàn
Phó Thu Đào Thượng tướngBộ trưởng lực lượng liệt sĩ Bộ Tổng Tham mưu27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Hàn Tiên Sở Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Đổng Kì Võ Thượng tướngQuân trưởng Quân 69 Lục quân27/9/1955Cấp chính binh đoànnguyên Trung tướng Quốc dân Cách mệnh Quân
Bành Thiện Huy Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng27/9/1955Cấp phó binh đoàn
Tạ Phú Trị Thượng tướngBí thư Tỉnh ủy Vân Nam
Chính ủy kiêm Tư lệnh Quân khu Côn Minh
27/9/1955Cấp chính binh đoànSau khi mất bị trục xuất khỏi Đảng[6]
Năm 1981, ông được xác định là một thành viên của nhóm Lâm Bưu và Giang Thanh.
Lại Truyền Châu Thượng tướngPhó Bộ trưởng Tổng bộ Cán bộ27/9/1955Cấp chính binh đoàn

Năm 1988 đến nay[sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỳ Đặng Tiểu Bình[sửa | sửa mã nguồn]

Họ và tên Chân dung Chức vụ lúc thụ phong Ngày tấn phong/ thụ phong Ghi chú
năm 1988 (17 người)
Hồng Học Trí Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương14/9/1988Tham gia Hồng quân, Chiến tranh Trung-Nhật, Nội chiến Quốc Cộng, Chiến tranh Triều Tiên, 2 lần trao quân hàm Thượng tướng (9/1955)
Lưu Hoa Thanh Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương14/9/1988Tham gia Hồng quân, Chiến tranh Trung-Nhật, Nội chiến Quốc Cộng, xây dựng hải quân, Thiếu tướng năm 1955
Tần Cơ Vĩ Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Ủy viên Quốc vụ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng14/9/1988Tham gia Khởi nghĩa Hoàng Ma, Bách đoàn Đại chiếm, Chiến dịch Hoài Hải, Chiến dịch Đọ Giang, Chiến tranh Triều Tiên (Chiến dịch Thượng Cam Lĩnh), Trung tướng năm 1955
Trì Hạo Điền Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Tổng tham mưu trưởng14/9/1988
Dương Bạch Băng Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị14/9/1988
Triệu Nam Khởi Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần14/9/1988
Từ Tín Thượng tướngPhó Tổng tham mưu trưởng14/9/1988Thiếu tướng năm 1964
Quách Lâm Tường Thượng tướngBí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương, Phó chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Vưu Thái Trung Thượng tướngBí thư thứ hai Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Vương Thành Hán Thượng tướngChính ủy Viện Khoa học Quân sự14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Trương Chấn Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng14/9/1988Trung tướng năm 1955
Lý Đức Sinh Thượng tướngChính ủy Đại học Quốc phòng14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Lưu Chấn Hoa Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh14/9/1988Thiếu tướng năm 1964
Hướng Thủ Chí Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Vạn Hải Phong Thượng tướngChính ủy Quân khu Thành Đô14/9/1988
Lý Diệu Văn Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Vương Hải Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân14/9/1988

Thời kỳ Giang Trạch Dân[sửa | sửa mã nguồn]

Họ và tên Chân dung Chức vụ lúc thụ phong Ngày tấn phong/ thụ phong Ghi chú
năm 1993 (6 người)
Trương Vạn Niên Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Tổng tham mưu trưởng7/6/1993Tham gia Nội chiến Quốc Cộng, Chiến tranh Trung -Việt
Vu Vĩnh Ba Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị7/6/1993
Phó Toàn Hữu Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần7/6/1993
Chu Đôn Pháp Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng7/6/1993
Trương Liên Trung Hải quân Thượng tướngTư lệnh Hải quân7/6/1993
Tào Song Minh Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân7/6/1993
năm 1994 (19 người)
Từ Huệ Tư Thượng tướngPhó Tổng tham mưu trưởng8/6/1994
Lý Cảnh Thượng tướngPhó Tổng tham mưu trưởng8/6/1994
Dương Đức Trung Thượng tướngCục trưởng Cục cảnh vệ Trung ương Tổng bộ Tham mưu8/6/1994
Vương Thụy Lâm Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị8/6/1994
Chu Khắc Ngọc Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Hậu cần8/6/1994
Đinh Hành Cao Thượng tướngChủ nhiệm Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng8/6/1994
Đái Học Giang Thượng tướngChính ủy Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng8/6/1994
Lý Văn Khanh Thượng tướngChính ủy Đại học Quốc phòng8/6/1994
Vương Khắc Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thẩm Dương8/6/1994
Lý Lai Trụ Thượng tướngTư lệnh Quân khu Bắc Kinh8/6/1994
Cốc Thiện Khánh Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh8/6/1994
Lưu Tinh Tùng Thượng tướngTư lệnh Quân khu Lan Châu8/6/1994
Tào Bồng Sinh Thượng tướngChính ủy Quân khu Lan Châu8/6/1994
Trương Thái Hằng Thượng tướngTư lệnh Quân khu Tế Nam8/6/1994
Tống Thanh Vị Thượng tướngChính ủy Quân khu Tế Nam8/6/1994
Cố Huy Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh8/6/1994
Lý Hi Lâm Thượng tướngTư lệnh Quân khu Quảng Châu8/6/1994
Sử Ngọc Hiếu Thượng tướngChính ủy Quân khu Quảng Châu8/6/1994
Lý Cửu Long Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô8/6/1994
năm 1996 (4 người)
Chu Tử Ngọc Thượng tướngBí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương, Phó chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị23/1/1996
Vu Chấn Võ Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân23/1/1996
Đinh Văn Xương Không quân Thượng tướngChính ủy Không quân23/1/1996
Tùy Vĩnh Cử Thượng tướngChính ủy Pháo binh đệ nhị23/1/1996
năm 1998 (10 người)
Tào Cương Xuyên Thượng tướngChủ nhiệm Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng27/3/1998
Dương Quốc Lương Thượng tướngTư lệnh Pháo binh đệ nhị27/3/1998
Trương Công Thượng tướngChính ủy Học viện Khoa học Quân sự27/3/1998
Hình Thế Trung Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng27/3/1998
Vương Mậu Nhuận Thượng tướngChính ủy Đại học Quốc phòng27/3/1998
Lý Tân Lương Thượng tướngTư lệnh Quân khu Bắc Kinh27/3/1998
Phương Tổ Kì Thượng tướngChính ủy Quân khu Nam Kinh27/3/1998
Đào Bá Quân Thượng tướngTư lệnh Quân khu Quảng Châu27/3/1998
Trương Chí Kiên Thượng tướngChính ủy Quân khu Thành Đô27/3/1998
Dương Quốc Bình Vũ cảnh Thượng tướngTư lệnh lực lượng Vũ cảnh27/3/1998
năm 1999 (2 người)
Quách Bá Hùng Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Phó Tổng Tham mưu trưởng Thường trực Tổng bộ Tham mưu29/9/1999Khai trừ khỏi Đảng, Quân đội, tước quân hàm
Từ Tài Hậu Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Phó Chủ nhiệm Thường trực Tổng bộ Chính trị29/9/1999Khai trừ khỏi Đảng, Quân đội, tước quân hàm
năm 2000 (16 người)[7]
Ngôi Phúc Lâm Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng21/6/2000
Ngô Thuyên Tự Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng21/6/2000
Tiền Thụ Căn Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng21/6/2000
Hùng Quang Giai Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng21/6/2000
Đường Thiên Tiêu Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị21/6/2000
Viên Thủ Phương Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị21/6/2000
Trương Thụ Điền Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương21/6/2000
Chu Khôn Nhân Hải quân Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Hậu cần21/6/2000
Lý Kế Nại Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Trang bị21/6/2000
Thạch Vân Sinh Hải quân Thượng tướngTư lệnh Hải quân21/6/2000
Dương Hoài Khánh Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân21/6/2000
Lưu Thuận Nghiêu Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân21/6/2000
Vương Tổ Huấn Thượng tướngViện trưởng Viện Khoa học Quân sự21/6/2000
Đỗ Thiết Hoàn Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh21/6/2000
Liệu Tích Long Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô21/6/2000
Từ Vĩnh Thanh Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Lực lượng Vũ cảnh21/6/2000
năm 2002 (7 người)[8]
Kiều Thanh Thần Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân2/6/2002
Ôn Tông Nhân Thượng tướngChính ủy Học viện Khoa học Quân sự2/6/2002
Tiền Quốc Lương Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thẩm Dương2/6/2002
Khương Phúc Đường Thượng tướngChính ủy Quân khu Thẩm Dương2/6/2002
Trần Bỉnh Đức Thượng tướngTư lệnh Quân khu Tế Nam2/6/2002
Lương Quang Liệt Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh2/6/2002
Lưu Thư Điền Thượng tướngChính ủy Quân khu Quảng Châu2/6/2002
năm 2004 (17 người)[9][10]
Cát Chấn Phong Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng20/6/2004
Trương Lê Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng20/6/2004
Do Hỉ Quý Thượng tướngCục trưởng Cục Cảnh vệ Trung ương Tổng bộ Tham mưu, Đoàn trưởng Đoàn Cảnh vệ Trung ương20/6/2004
Trương Văn Đài Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Hậu cần20/6/2004
Hồ Ngạn Lâm Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân20/6/2004
Trịnh Thân Hiệp Không quân Thượng tướngViện trưởng Viện Khoa học Quân sự20/6/2004
Triệu Khả Minh Thượng tướngChính ủy Đại học Quốc phòng20/6/2004
Chu Khải Thượng tướngTư lệnh Quân khu Bắc Kinh20/6/2004
Lý Càn Nguyên Thượng tướngTư lệnh Quân khu Lan Châu20/6/2004
Lưu Đông Đông Thượng tướngChính ủy Quân khu Tế Nam20/6/2004
Lôi Minh Cầu Thượng tướngChính ủy Quân khu Nam Kinh20/6/2004
Lưu Trấn Vũ Thượng tướngTư lệnh Quân khu Quảng Châu20/6/2004
Dương Đức Thanh Thượng tướngChính ủy Quân khu Quảng Châu20/6/2004
Ngô Song Chiến Vũ cảnh Thượng tướngTư lệnh Lực lượng Vũ cảnh20/6/2004
Tùy Minh Thái Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Lực lượng Vũ cảnh20/6/2004
Trương Định Phát Hải quân Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Hải quân25/9/2004
Tĩnh Chí Viễn Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Pháo binh Đệ nhị25/9/2004

Thời kỳ Hồ Cẩm Đào[sửa | sửa mã nguồn]

Họ và tên Chân dung Chức vụ lúc thụ phong Ngày tấn phong/ thụ phong Ghi chú
năm 2006 (10 người)[11]
Lưu Vĩnh Trị Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị24/6/2006
Tôn Trung Đồng Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương24/6/2006
Trì Vạn Xuân Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Trang bị24/6/2006
Đặng Xương Hữu Không quân Thượng tướngChính ủy Không quân24/6/2006
Bành Tiểu Phong Thượng tướngChính ủy Pháp binh Đệ nhị24/6/2006Con trai của Bành Tuyết Phong[12]
Bùi Hoài Lượng Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng24/6/2006
Phù Đình Quý Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh24/6/2006
Dụ Lâm Tường Thượng tướngChính ủy Quân khu Lan Châu24/6/2006
Chu Văn Tuyền Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh24/6/2006
Vương Kiến Dân Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô24/6/2006
năm 2007 (4 người)[13][14]
Hứa Kì Lượng Không quân Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng6/7/2007
Tôn Đại Phát Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Hậu cần6/7/2007
Ngô Thắng Lợi Hải quân Thượng tướngTư lệnh Hải quân6/7/2007
Thường Vạn Toàn Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Trang bị2/11/2007Bị kỷ luật, giáng 2 cấp xuống cấp Phó chiến khu
năm 2008 (3 người)[15]
Lưu Chấn Khởi Không quân Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị15/7/2008
Hoàng Hiến Trung Thượng tướngChính ủy Quân khu Thẩm Dương15/7/2008
Phạm Trường Long Thượng tướngTư lệnh Quân khu Tế Nam15/7/2008
năm 2009 (3 người)[16]
Mã Hiểu Thiên Không quân Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng20/7/2009
Lưu Nguyên Thượng tướngChính ủy Học viện Khoa học Quân sự20/7/2009Con trai của Lưu Thiếu Kì[17]
Trương Hải Dương Thượng tướngChính ủy Quân khu Thành Đô20/7/2009Con trai Thượng tướng Trương Chấn[18]
năm 2010 (11 người)[19]
Chương Thấm Sinh Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng19/7/2010
Đồng Thế Bình Hải quân Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương19/7/2010
Lý An Đông Thượng tướngPhó Bộ trưởng Tổng bộ Trang bị19/7/2010
Lưu Thành Quân Không quân Thượng tướngViện trưởng Viện Khoa học Quân sự19/7/2010
Vương Hỷ Bân Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng19/7/2010Bị nghi ngờ vi phạm nghiêm trọng kỷ luật, đang bị điều tra
Phòng Phong Huy Thượng tướngTư lệnh Quân khu Bắc Kinh19/7/2010Bị cáo buộc vi phạm kỷ luật nghiêm trọng đã được chuyển sang đơn vị kiểm tra kỷ luật quân sự[20]
Vương Quốc Sinh Thượng tướngTư lệnh Quân khu Lan Châu19/7/2010
Triệu Khắc Thạch Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh19/7/2010
Trần Quốc Lệnh Thượng tướngChính ủy Quân khu Nam Kinh19/7/2010
Trương Dương Thượng tướngChính ủy Quân khu Quảng Châu19/7/2010Nghi ngờ vi phạm nghiêm trọng pháp luật và kỷ luật, tự tử trong quá trình điều tra[21]
Lý Thế Minh Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô19/7/2010[22]
năm 2011 (6 người)[23]
Tôn Kiến Quốc Hải quân Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng23/7/2011[24]
Hầu Thụ Sâm Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng23/7/2011
Cổ Đình An Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị23/7/2011Thư ký của Giang Trạch Dân[25]
Lưu Hiểu Giang Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân23/7/2011Con rể Hồ Diệu Bang[26]
Trương Hựu Hiệp Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thẩm Dương23/7/2011Con trai Thượng tướng khai quốc Trương Tông Tốn[27]
Lý Trường Tài Thượng tướngChính ủy Quân khu Lan Châu23/7/2011
năm 2012 (7 người)[28][29]
Đỗ Kim Tài Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị30/7/2012
Lưu Á Châu Không quân Thượng tướngChính ủy Đại học Quốc phòng30/7/2012Con rể Lý Tiên Niệm[30]
Đỗ Hằng Nham Thượng tướngChính ủy Quân khu Tế Nam30/7/2012
Điền Tu Tư Thượng tướngChính ủy Quân khu Thành Đô30/7/2012Khai trừ khỏi Đảng
Vương Kiến Bình Vũ cảnh Thượng tướngTư lệnh Lực lượng Vũ cảnh30/7/2012Khai trừ khỏi Đảng
Hứa Diệu Nguyên Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Lực lượng Vũ cảnh30/7/2012
Ngụy Phượng Hòa Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Pháo binh Đệ nhị23/11/2012

Thời kỳ Tập Cận Bình[sửa | sửa mã nguồn]

Họ và tên Chân dung Chức vụ lúc thụ phong Ngày tấn phong/ thụ phong Ghi chú
năm 2013 (6 người)[31]
Ngô Xương Đức Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị31/7/2013
Vương Hồng Nghiêu Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Trang bị31/7/2013
Tôn Tư Kính Thượng tướngChính ủy Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự31/7/2013
Lưu Phúc Liên Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh31/7/2013
Thái Anh Đĩnh Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh31/7/2013
Từ Phấn Lâm Thượng tướngTư lệnh Quân khu Quảng Châu31/7/2013
năm 2014 (4 người)[32]
Thích Kiến Quốc Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng11/7/2014
Vương Giáo Thành Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thẩm Dương11/7/2014
Chử Ích Dân Thượng tướngChính ủy Quân khu Thẩm Dương11/7/2014
Ngụy Lượng Thượng tướngChính ủy Quân khu Quảng Châu11/7/2014
năm 2015 (10 người)[33]
Vương Quán Trung Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng31/5/2015
Ân Phương Long Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị31/5/2015
Miêu Hoa Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân31/5/2015Sau làm Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương từ 9/2017
Trương Sĩ Ba Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng31/5/2015
Tống Phổ Tuyển Thượng tướngTư lệnh Quân khu Bắc Kinh31/5/2015
Lưu Việt Quân Thượng tướngTư lệnh Quân khu Lan Châu31/5/2015[34]
Triệu Tông Kì Thượng tướngTư lệnh Quân khu Tế Nam31/5/2015
Trịnh Vệ Bình Thượng tướngChính ủy Quân khu Nam Kinh31/5/2015
Lý Tác Thành Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô31/5/2015Sau là Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương[34]
Vương Ninh Vũ cảnh Thượng tướngTư lệnh Lực lượng Vũ cảnh31/5/2015
năm 2016 (2 người)[35]
Chu Phúc Hi Thượng tướngChính ủy Chiến khu Tây Bộ29/7/2016
Ất Hiểu Quang Không quân Thượng tướngPhó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Liên hợp Quân ủy29/7/2016
năm 2017 (6 người)
Hàn Vệ Quốc Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Trung bộ28/7/2017
Lưu Lôi Thượng tướngChính ủy Lục quân28/7/2017
Vu Trung Phúc Không quân Thượng tướngChính ủy Không quân28/7/2017
Vương Gia Thắng Thượng tướngChính ủy Tên lửa28/7/2017
Cao Tân Thượng tướngTư lệnh Lực lượng chi viện chiến lược28/7/2017
Trương Thăng Dân Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương2/11/2017
năm 2019 (17 người)
Lý Thượng Phúc Thượng tướngChủ nhiệm Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương31/7/2019
Viên Dự Bách Hải quân Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Nam bộ31/7/2019
Ngô Xã Châu Thượng tướngChính ủy Chiến khu Tây bộ31/7/2019
Phạm Kiêu Tuấn Không quân Thượng tướngChính ủy Chiến khu Bắc bộ31/7/2019
Chu Sinh Lĩnh Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Chiến khu Trung ương31/7/2019
Thẩm Kim Long Hải quân Thượng tướngTư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân31/7/2019
Tần Sinh Tường Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân31/7/2019
Đinh Lai Hàng Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân31/7/2019
Trịnh Hòa Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng31/7/2019
An Triệu Khánh Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân31/7/2019
Hà Vệ Đông Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Đông bộ12/12/2019
Hà Bình Thượng tướngChính ủy Chiến khu Đông bộ12/12/2019
Vương Kiến Vũ Thượng tướngChính ủy Chiến khu Nam bộ12/12/2019
Lý Kiều Minh Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Bắc bộ12/12/2019
Chu Á Ninh Thượng tướngTư lệnh Quân chủng Tên lửa12/12/2019
Lý Phượng Bưu Thượng tướngTư lệnh Quân chủng Chi viện chiến lược12/12/2019
Dương Học Quân Thượng tướngViện trưởng Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự12/12/2019
năm 2020 (5 người)
Từ Trung Ba Thượng tướngChính ủy Lực lượng tên lửa chiến lược29/7/2020
Quách Phổ Hiệu Thượng tướngChính ủy Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy18/12/2020
Trương Húc Đông Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Tây bộ18/12/2020(1962–2021)
Lý Vĩ Thượng tướngChính ủy Lực lượng Chi viện Chiến lược18/12/2020
Vương Xuân Ninh Thượng tướngTư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang18/12/2020
năm 2021 (9 người)
Vương Tú Bân Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Nam bộ5/7/2021
Từ Khởi Linh Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Tây bộ5/7/2021
Lưu Chấn Lập Thượng tướngTư lệnh Lục quân5/7/2021
Cự Càn Sinh Thượng tướngTư lệnh Lực lượng Chi viện Chiến lược5/7/2021
Uông Hải Giang Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Tây bộ6/9/2021
Lâm Hướng Dương Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Trung ương6/9/2021
Đổng Quân Hải quân Thượng tướngTư lệnh Hải quân6/9/2021
Thường Đinh Cầu Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân6/9/2021
Hứa Học Cường Không quân Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng6/9/2021
năm 2022 (8 người)
Ngô Á Nam Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Bắc bộ21/1/2022
Từ Đức Thanh Thượng tướngChính ủy Chiến khu Trung ương21/1/2022
Tần Thụ Đồng Thượng tướngChính ủy Lục quân21/1/2022
Lưu Thanh Tùng Hải quân Thượng tướngChính ủy Chiến khu Bắc bộ21/1/2022
Viên Hoa Trí Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân21/1/2022
Lý Ngọc Siêu Hỏa tiễn Thượng tướngTư lệnh Quân chủng Tên lửa21/1/2022
Trương Hồng Binh Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân21/1/2022
Vương Cường Không quân Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Bắc bộ8/9/2022
năm 2023
Hoàng Minh Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Trung ương18/1/2023
Trịnh Tuyền Thượng tướngChính ủy Chiến khu Bắc bộ28/6/2023
Lăng Hoán Tân Thượng tướngChính ủy Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự28/6/2023
Vương Hậu Bân Hỏa tiễn Thượng tướngTư lệnh Quân chủng Tên lửa31/7/2023
Từ Tây Thịnh Hỏa tiễn Thượng tướngChính ủy Quân chủng Tên lửa31/7/2023

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 欧阳青 (2011). 大授衔:1955共和国将帅授衔档案. 北京: 长城出版社. tr. 319-321、323. ISBN 978-7-5483-0058-8.
  2. ^ 刘岩 (2010). “首批开国将军的级别”. 党史博览 (5): 32-34. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ “李贞: Thượng tướng丈夫少将妻 开国第一位女将军”. 千龙网. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2012.
  4. ^ “吕正操去世 为最后一位辞世的开国 Thượng tướng”. 腾讯. ngày 13 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  5. ^ 东方鹤 (2007). Thượng tướng张爱萍(上下). 北京: 人民出版社. tr. 705. ISBN 978-7-01-003139-2.
  6. ^ 马儒 (ngày 8 tháng 11 năm 2011). “谢富治:死后骨灰被请出八宝山革命公墓”. 腾讯网. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ “中央军委举行晋升Thượng tướng军衔警衔仪式”. người民日报. ngày 22 tháng 6 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  8. ^ “中央军委举行晋升Thượng tướng军衔仪式”. 新浪. ngày 3 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  9. ^ “15位高级军官警官晋升Thượng tướng 中央军委举行晋升Thượng tướng军衔警衔仪式江泽民颁发命令状胡锦涛宣布命令”. 新浪. ngày 21 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  10. ^ “张定发靖志远晋升Thượng tướng”. 搜狐. ngày 26 tháng 9 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  11. ^ “胡锦涛主席授予十位将军Thượng tướng 一百单八Thượng tướng将星闪耀”. 南方周末. ngày 6 tháng 7 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  12. ^ “彭小枫Thượng tướng谈父亲牺牲细节:中央一度封锁消息”. 搜狐. ngày 7 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  13. ^ “许其亮 孙大发 吴胜利晋升Thượng tướng军衔”. 新华网. ngày 6 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  14. ^ “中央军委晋升总装备部部长常万全为Thượng tướng”. 网易. ngày 2 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  15. ^ “刘振起黄献中范长龙晋升Thượng tướng军衔”. 新浪. ngày 16 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  16. ^ “中央军委举行晋升Thượng tướng军衔仪式 胡锦涛颁命令状”. 搜狐. ngày 20 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  17. ^ “揭秘刘源的将星之路 河南 người评他一个字"好". 战略网. ngày 3 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
  18. ^ “军方现役红二代将领身世揭秘 父子Thượng tướng战功赫赫”. 搜狐网. ngày 21 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
  19. ^ “北京兰州南京Tư lệnh Quân khu Thành Đô等11 người晋升Thượng tướng”. 网易. ngày 20 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2010.
  20. ^ “房峰辉涉嫌行贿受贿 被移送军事检察机关依法处理”. 腾讯. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  21. ^ “张阳自杀身亡”. 新华网. ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  22. ^ “地震救援13.7万军队如何调配”. 网易. ngày 5 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  23. ^ “中央军委授予孙建国等六名军官Thượng tướng军衔”. 网易. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  24. ^ “孙建国升任Phó Tổng Tham mưu trưởng 现为第17届中央候补委员”. người民网. ngày 9 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  25. ^ “丁薛祥兼任习办主任 盘点历任总书记总理办主任现职”. 大公网. ngày 17 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  26. ^ 杜云 (2011). “刘晓江:胡耀邦认可的好男 người”. 半月选读 (17). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  27. ^ “张又侠:历练丰富, 资历完整的 "将门之后". 中国价值网. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2011.
  28. ^ “中央军委举行晋升Thượng tướng军衔警衔仪式”. 中华 người民共和国国防部. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  29. ^ “中央军委举行晋升Thượng tướng军衔仪式 习近平向晋升Thượng tướng军衔的魏凤和颁发命令状并表示祝贺”. người民网. ngày 24 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  30. ^ 西隐 (ngày 8 tháng 1 năm 2013). “对越作战结束后刘亚洲的一封信为何震动中南海?”. 凤凰网. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  31. ^ “解放军Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị吴昌德等6 người晋升Thượng tướng”. 腾讯. ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  32. ^ “习近平向4位新晋Thượng tướng颁发命令状”. 网易. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2014.
  33. ^ “中央军委在北京举行晋升Thượng tướng军衔警衔仪式”. 网易. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
  34. ^ a b “刘粤军李作成简历背景相似 曾参加自卫反击战”. 西陆网. ngày 5 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  35. ^ “中央军委晋升Thượng tướng军衔仪式在京举行”. 搜狐. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C6%B0%E1%BB%A3ng_t%C6%B0%E1%BB%9Bng_Qu%C3%A2n_Gi%E1%BA%A3i_ph%C3%B3ng_Nh%C3%A2n_d%C3%A2n_Trung_Qu%E1%BB%91c