Wiki - KEONHACAI COPA

Tanaka Mina

Mina Tanaka
田中 美南
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mina Tanaka
Ngày sinh 28 tháng 4, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Ubon Ratchathani, Thái Lan
Chiều cao1,64 m (5 ft 4+12 in)
Vị trí Forward
Thông tin đội
Đội hiện nay
INAC Kobe Leonessa
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2007–2011 NTV Tokyo Verdy Beleza
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2019 NTV Tokyo Verdy Beleza 153 (98)
2020– INAC Kobe Leonessa 8 (13)
2021Bayer Leverkusen (Mươn) 10 (4)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010 Japan U-17 3 (1)
2012 Japan U-20 6 (0)
2013– Japan 54 (25)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 17 tháng 12 năm 2019

Mina Tanaka (田中 美 南, Tanaka Mina, sinh ngày 28 tháng 4 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá nữ người Nhật gốc Thái đang chơi ở vị trí tiền đạo cho Bayer Leverkusen (cho mượn từ INAC Kobe Leonessa) và đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tanaka sinh ra tại Thái Lan vào ngày 28 tháng 4 năm 1994.Vào ngày 14 tháng 8, cô ghi bàn thắng đầu tiên trong chiến thắng 5–0 trên sân nhà trước Fukuoka J. Anclas[1][2]. Cô đã trở thành Vua phá lưới trong năm 2016 và 2017.

Năm 2020, Tanaka ký hợp đồng với INAC Kobe Leonessa. Sau khi giải đấu bị hoãn hai tháng do đại dịch COVID-19[3][4]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 8 tháng 3, cô có trận ra mắt cho Nhật Bản và ghi bàn thắng đầu tiên trong trận thua 2-1 trước ĐứcAlgarve Cup 2013. Năm 2018, cô thi đấu tại Asian Cup 2018 và Nhật Bản giành chức vô địch. Cô đã đấu 35 trận và ghi 14 bàn cho Nhật Bản.[5][6]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

[7]

Nhật Bản
NămTrậnBàn
201341
201400
201520
201600
2017145
Tổng cộng206

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
18 tháng 3 năm 2013Sân vận động Thành phố Bela Vista, Parchal, Bồ Đào Nha Đức1–11–2Cúp Algarve 2013
29 tháng 4 năm 2017Sân vận động Egao Kenkō, Kumamoto, Nhật Bản Costa Rica2–03–0Giao hữu
327 tháng 7 năm 2017Sân vận động SDCCU, San Diego, Hoa Kỳ Úc1–02–4Tournament of Nations 2017
422 tháng 10 năm 2017Sân vận động Công viên Thể thao Minami Nagano, Nagano, Nhật Bản Thụy Sĩ2–02–0Giao hữu
58 tháng 12 năm 2017Fukuda Denshi Arena, Chiba, Nhật Bản Hàn Quốc1–03–2Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á 2017
611 tháng 12 năm 2017 Trung Quốc1–01–0
71 tháng 4 năm 2018Sân vận động Transcosmos Nagasaki, Isahaya, Nhật Bản Ghana1–07–1Giao hữu
87 tháng 4 năm 2018Sân vận động Quốc vương Abdullah II, Amman, Jordan Việt Nam4–04–0Cúp bóng đá nữ châu Á 2018
921 tháng 8 năm 2018Sân vận động Gelora Sriwijaya, Palembang, Indonesia Việt Nam4–07–0Đại hội Thể thao châu Á 2018
107–0
1111 tháng 12 năm 2019Sân vận động chính Asiad Busan, Busan, Hàn Quốc Đài Bắc Trung Hoa2–09–0Cúp bóng đá Đông Á 2019
124–0
138 tháng 4 năm 2021Sân vận động Yurtec Sendai, Sendai, Nhật Bản Paraguay7–07–0Giao hữu
1410 tháng 6 năm 2021Sân vận động Edion Hiroshima, Hiroshima, Nhật Bản Ukraina7–07–0
1513 tháng 6 năm 2021Sân vận động Kanseki Tochigi, Utsunomiya, Nhật Bản México2–05–1
1627 tháng 7 năm 2021Sân vận động Miyagi, Rifu, Nhật Bản Chile1–01–0Thế vận hội Mùa hè 2020
1730 tháng 7 năm 2021Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản Thụy Điển1–11–3

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Nippon TV Beleza

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Match Report: Nippon TV Beleza – Fukuoka J. Anclas” (PDF) (bằng tiếng Nhật). Nadeshiko League. ngày 14 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ “Match Report: Okayoma Yunogo Belle – Nippon TV Beleza” (PDF) (bằng tiếng Nhật). Nadeshiko League. ngày 3 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ Kujawa, Taylor (ngày 21 tháng 7 năm 2020). “How to watch the 2020 Nadeshiko League season”. Her Football Hub. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “2020 Plenus Nadeshiko League Part 1 Section 1”. inac-kobe.com/. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ “アルガルベカップ(3/6~13)日本女子代表(なでしこジャパン) メンバー” (bằng tiếng Nhật). Japan Football Association. ngày 18 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ “Match Report: Germany – Japan” (PDF). Portuguese Football Federation. ngày 8 tháng 3 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ Includes the Empress's Cup
  8. ^ a b “2017年度プレナスなでしこリーグ/プレナスチャレンジリーグ表彰式” (bằng tiếng Nhật). Nadeshiko League. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tanaka_Mina