Bản đồ tuyến Tōkaidō Shinkansen |
---|
|
Tōkaidō Shinkansen (東海道新幹線 (Đông Hải Đạo Tân Cán Tuyến), Tōkaidō Shinkansen?) là một tuyến Shinkansen tốc độ cao của Nhật Bản, bắt đầu vận hành năm 1964 giữa Ga Tokyo và Shin-Ōsaka. Từ năm 1987, tuyến đường sắt này do công ty JR Tōkai điều hành; trước đó là JNR. Đây là tuyến đường sắt cao tốc với số lượng hành khách đông nhất trên thế giới. Tính vào năm 2012 thì số hành khách chuyên chở trên Tōkaidō Shinkansen đạt 5,3 tỷ lượt, vượt xa tất cả các hệ thống và tuyến đường sắt cao tốc khác trên thế giới.[1][2]
Các tàu Kodama (木霊 (Mộc Linh), Kodama?) dừng ở tất cả các ga. Các tàu Nozomi (のぞみ, Nozomi? Hi Vọng) bỏ qua các ga nhỏ và Hikari (ひかり, Hikari? Ánh Sáng) dừng thêm trên một số ga vừa (một vài tàu Hikari dừng ở các ga có ký hiệu "▲").
Ga | Tiếng Nhật | Khoảng cách (km) | Nozomi | Hikari | Chuyển tàu | Vị trí |
---|
Tokyo | 東京 | 0.0 | ● | ● | | Chiyoda, Tokyo |
Shinagawa | 品川 | 6.8 | ● | ● | | Minato, Tokyo |
Shin-Yokohama | 新横浜 | 25.5 | ● | ● | | Kōhoku-ku, Yokohama |
Odawara | 小田原 | 76.7 | | | ▲ | | Odawara, Kanagawa |
Atami | 熱海 | 95.4 | | | ▲ | | Atami, Shizuoka |
Mishima | 三島 | 111.3 | | | ▲ | | Mishima, Shizuoka |
Shin-Fuji | 新富士 | 135.0 | | | | | | Fuji, Shizuoka |
Shizuoka | 静岡 | 167.4 | | | ▲ | | Aoi-ku, Shizuoka |
Kakegawa | 掛川 | 211.3 | | | | | | Kakegawa, Shizuoka |
Hamamatsu | 浜松 | 238.9 | | | ▲ | | Hamamatsu, Shizuoka |
Toyohashi | 豊橋 | 274.2 | | | ▲ | | Toyohashi, Aichi |
Mikawa-Anjō | 三河安城 | 312.8 | | | | | CA Tuyến Tokaido Chính | Anjō, Aichi |
Nagoya | 名古屋 | 342.0 | ● | ● | | Nakamura-ku, Nagoya |
Gifu-Hashima | 岐阜羽島 | 367.1 | | | | | Tuyến Meitetsu Hashima (ga Shin-Hashima) | Hashima, Gifu |
Maibara | 米原 | 408.2 | | | ▲ | | Maibara, Shiga |
Kyoto | 京都 | 476.3 | ● | ● | | Shimogyo-ku, Kyoto |
Shin-Ōsaka | 新大阪 | 515.4 | ● | ● | | Yodogawa-ku, Osaka |
Đến Ga Hakata trên tuyến Sanyō Shinkansen |
Từ năm 1964 đến 2012, Tuyến Tokaido Shinkansen đã vận chuyển khoảng 5,3 tỉ lượt khách,[2] trở thành tuyến tàu điện cao tốc hạng nặng vận tải lớn nhất thế giới. Lượt khách tăng từ 61.000 mỗi ngày năm 1964 [3] lên 391.000 lượt mỗi ngày năm 2012.[2]
Lượt khách tích lũy tuyến Tokaido (triệu lượt)Năm | 1967 | 1976 | 2004 | 3/2007 | 11/2010 | 2012 |
---|
Lượt khách (tích lũy) | 100 | 1,000 | 4,160[4] | 4,500[5] | 4,900[1] | 5,300[2] |
---|
Lượt khách tuyến Tokaido (triệu lượt/năm)Năm | 1967 | 4/1987 | 4/2007 | 4/2008 | 4/2009 | 4/2010 | 4/2011 | 4/2012 |
---|
Lượt khách | 22 [3] | 102 [3] | 151 [3] | 149 [3] | 138 [3] | 141 [3] | 149 [3] | 143 [2] |
---|
|
---|
Các tuyến | Các tuyến SCMaglev (505 km/h) | |
---|
Các tuyến chính (300-320 km/h) | |
---|
Các tuyến chính (260-285 km/h) | |
---|
Mini-shinkansen (130 km/h) | |
---|
Conventional lines | |
---|
Các tuyến đang xây dựng | |
---|
Các tuyến dự kiến | |
---|
Các tuyến bị hủy | |
---|
Tuyến ray khổ hẹp (200+ km/h) | |
---|
| |
---|
Tên dịch vụ | Nhanh | |
---|
Có giới hạn điểm dừng | |
---|
Dừng ở tất cả các trạm | |
---|
Mini-shinkansen | |
---|
Ngưng hoạt động | |
---|
|
---|
Kiểu tàu | Đang hoạt động | |
---|
Đang chế tạo | |
---|
Retired | |
---|
Xuất khẩu | |
---|
Thử nghiệm | |
---|
|
---|
Công ty vận hành | |
---|
Nhà xây dựng và chủ sở hữu | |
---|
Con người | |
---|
|
Bản mẫu:HakoneFujiIzuTransit Bản mẫu:Nagoya transit
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao,
keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết:
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C5%8Dkaid%C5%8D_Shinkansen