Wiki - KEONHACAI COPA

Segunda División 2024–25

La Liga 2
Mùa giải2024–25
Thời giantháng 8 năm 2024 – tháng 6 năm 2025
2025–26

La Liga 2 2024–25, còn được gọi là LALIGA HYPERMOTION[1][2] vì lý do tài trợ, sẽ là mùa giải thứ 94 của Segunda División kể từ khi giải được thành lập ở Tây Ban Nha. Giải sẽ bắt đầu vào tháng 8 năm 2024 và dự kiến ​​kết thúc vào tháng 6 năm 2025.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ Primera Federación 2023–24Xuống hạng từ La Liga 2023–24Thăng hạng lên La Liga 2024–25Xuống hạng Primera Federación 2024–25
Castellón
Deportivo
Málaga
Córdoba
Almería
Granada
Cádiz
Valladolid
Leganés
Espanyol
Amorebieta
Alcorcón
Andorra
Villarreal B

Đây sẽ là mùa giải đầu tiên kể từ mùa giải 2006–07 mà không có bất kỳ đội nào từ Catalonia, cũng như là mùa giải đầu tiên không có bất kỳ đội nào từ Cộng đồng Madrid kể từ mùa giải 2007–08 và không có bất kỳ đội dự bị nào kể từ mùa giải 2020–21.

Thăng hạng và xuống hạng (trước mùa giải)[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 22 đội sẽ tham gia giải đấu, bao gồm 15 đội từ mùa giải 2023–24, ba đội xuống hạng từ La Liga 2023–24 và bốn đội thăng hạng từ Primera Federación 2023–24.

Các đội thăng hạng lên La Liga

Vào ngày 26 tháng 5 năm 2024, Real Valladolid trở thành đội đầu tiên được thăng hạng, về mặt toán học, sau chiến thắng 3-2 trước Villarreal B. Đội thứ hai được thăng hạng là Leganés, sau chiến thắng 2–0 trước Elche vào ngày 2 tháng 6 năm 2024, qua đó trở lại sau 4 mùa giải vắng bóng và cũng được thăng hạng lên La Liga lần thứ hai trong lịch sử của họ. Đội thứ ba được thăng hạng là Espanyol, sau khi đánh bại Oviedo trong trận chung kết play-off thăng hạng, trở lại sau một mùa giải vắng mặt.

Các đội xuống hạng từ La Liga

Đội đầu tiên xuống hạng khỏi La Liga là Almería, sau trận thua 3–1 trước Getafe vào ngày 27 tháng 4 năm 2024, kết thúc hai năm ở La Liga. Đội thứ hai xuống hạng là Granada, sau khi Mallorca đánh bại Las Palmas 1-0, kết thúc một năm trụ hạng của họ. Đội thứ ba và cuối cùng xuống hạng là Cádiz, sau trận hòa 0–0 trước Las Palmas vào ngày 19 tháng 5 năm 2024, kết thúc 4 năm ở La Liga.

Các đội xuống hạng Primera Federación

Ba đội xuống hạng đầu tiên là Andorra, AlcorcónVillarreal B sau khi thua các trận đấu tương ứng vào ngày 26 tháng 5 năm 2024. Alcorcón trở lại giải hạng Ba sau 1 năm, trong khi Andorra và Villarreal B trở lại giải hạng Ba sau 2 năm ở giải hạng Hai. Vào ngày 2 tháng 6 năm 2024, Amorebieta trở thành đội cuối cùng phải xuống hạng Ba chỉ sau một mùa giải ở giải hạng Hai.

Các đội thăng hạng từ Primera Federación

Vào ngày 5 tháng 5 năm 2024, Castellón trở thành đội đầu tiên thăng hạng lên hạng Hai sau chiến thắng 3–2 trước Real Murcia, giành quyền thăng hạng trực tiếp sau ba năm ở hạng Ba. Đội thứ hai được thăng hạng là Deportivo La Coruña sau chiến thắng trước Barcelona Atlètic vào ngày 12 tháng 5 năm 2024, kết thúc 4 mùa giải ở giải hạng Ba. Vào ngày 22 tháng 6 năm 2024, Málaga trở thành đội thứ ba giành quyền thăng hạng Segunda División, trở lại sau một năm vắng bóng. Vào ngày 23 tháng 6 năm 2024, Córdoba trở thành đội cuối cùng được thăng hạng lên Segunda División, trở lại sau 5 năm vắng bóng.

Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí của các đội Segunda División 2024–25 (Quần đảo Canary)

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiĐịa điểmSân vận độngSức chứa
AlbaceteAlbaceteCarlos Belmonte&000000000001752400000017.524[3]
AlmeríaAlmeríaPower Horse&000000000001500000000015.000[4]
BurgosBurgosEl Plantío&000000000001219400000012.194[5]
CádizCádizNuevo Mirandilla&000000000002072400000020.724
CartagenaCartagenaCartagonova&000000000001510500000015.105[6]
CastellónCastellón de la PlanaCastàlia&000000000001550000000015.500[7]
CórdobaCórdobaEl Arcángel&000000000002098900000020.989[8]
Deportivo La CoruñaA CoruñaAbanca-Riazor&000000000003266000000032.660[9]
EibarEibarIpurúa&00000000000081640000008.164[10]
ElcheElcheMartínez Valero&000000000003373200000033.732[11]
EldenseEldaNuevo Pepico Amat&00000000000040360000004.036[12]
GranadaGranadaLos Cármenes mới&000000000001918900000019.189[13]
HuescaHuescaEl Alcoraz&00000000000091000000009.100[14]
LevanteValenciaCiutat de València&000000000002635400000026.354[15]
MálagaMálagaLa Rosaleda&000000000003004400000030.044[16]
MirandésMiranda de EbroEl Anduva&00000000000057590000005.759[17]
OviedoOviedoCarlos Tartiere&000000000003050000000030.500[18]
Racing FerrolFerrolA Malata&000000000001204300000012.043[19]
Racing SantanderSantanderEl Sardinero&000000000002222200000022.222[20]
Sporting GijónGijónEl Molinón&000000000002937100000029.371[21]
TenerifeSanta Cruz de TenerifeHeliodoro Rodríguez López&000000000002282400000022.824[22]
ZaragozaZaragozaLa Romareda&000000000003360800000033.608[23]

Nhân sự và tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHuấn luyện viên trưởngĐội trưởng
AlbaceteTây Ban Nha Alberto GonzálezTây Ban Nha Bernabé Barragán
AlmeríaTây Ban Nha RubiArgentina Lucas Robertone
BurgosTây Ban Nha BoloTây Ban Nha Unai Elgezabal
CádizTây Ban Nha Paco LópezArgentina Conan Ledesma
CartagenaTây Ban Nha Abelardo FernándezTây Ban Nha Pedro Alcalá
CastellónHà Lan Dick SchreuderTây Ban Nha Salva Ruiz
Deportivo La CoruñaTây Ban Nha Imanol IdiakezTây Ban Nha Lucas Pérez
EibarTây Ban Nha Joseba EtxeberriaTây Ban Nha Anaitz Arbilla
ElcheCXĐTây Ban Nha Pedro Bigas
EldenseTây Ban Nha Fernando EstévezTây Ban Nha Pedro Capó
GranadaTây Ban Nha Guille AbascalTây Ban Nha Víctor Díaz
HuescaTây Ban Nha Antonio HidalgoTây Ban Nha Jorge Pulido
LevanteTây Ban Nha Julián CaleroTây Ban Nha Sergio Postigo
MálagaTây Ban Nha Sergio PellicerTây Ban Nha Juande
MirandésÝ Alessio LisciTây Ban Nha Ramón Juan
OviedoTây Ban Nha Luis Miguel CarriónTây Ban Nha Borja Bastón
Racing FerrolTây Ban Nha Cristóbal ParraloTây Ban Nha Álex López
Racing SantanderTây Ban Nha José Alberto LópezTây Ban Nha Íñigo Sainz-Maza
Sporting GijónTây Ban Nha Rubén AlbésArgentina Carlos Izquierdoz
TenerifeTây Ban Nha Óscar CanoTây Ban Nha Aitor Sanz
ZaragozaTây Ban Nha Víctor FernándezArgentina Cristian Álvarez

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Albacete00000000Thăng hạng lên La Liga
2Almería00000000
3Burgos00000000Tham dự vòng play-off thăng hạng
4Cádiz00000000
5Cartagena00000000
6Castellón00000000
7Córdoba00000000
8Deportivo La Coruña00000000
9Eibar00000000
10Elche00000000
11Eldense00000000
12Granada00000000
13Huesca00000000
14Levante00000000
15Málaga00000000
16Mirandés00000000
17Oviedo00000000
18Racing Ferrol00000000
19Racing Santander00000000Xuống hạng Primera Federación
20Sporting Gijón00000000
21Tenerife00000000
22Zaragoza00000000
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8/2024. Nguồn: LaLiga Hypermotion
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Bàn thắng được ghi; 6) Điểm fair-play (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã diễn ra)[24]

Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí các đội sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào đều không được tính vào vòng đấu mà chúng được lên lịch ban đầu, mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào ngày tháng 8/2024. Nguồn: BDFútbol
  = Vô địch, thăng hạng La Liga;   = Thăng hạng La Liga;   = Tham dự play-off thăng hạng;   = Xuống hạng Primera Federación

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ số[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ KháchALBALMBURCADCARCASCORDEPEIBELCELDGRAHUELEVMALMIROVIRFERACSPOTENZAR
Albacete
Almería
Burgos
Cádiz
Cartagena
Castellón
Córdoba
Deportivo
Eibar
Elche
Eldense
Granada
Huesca
Levante
Málaga
Mirandés
Oviedo
Racing Ferrol
Santander
Sporting Gijón
Tenerife
Zaragoza
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8/2024. Nguồn: LaLiga
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Bảng thắng bại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội123456789101112131415161718192021Đội222324252627282930313233343536373839404142Đội
AlbaceteAlbaceteAlbacete
AlmeríaAlmeríaAlmería
BurgosBurgosBurgos
CádizCádizCádiz
CartagenaCartagenaCartagena
CastellónCastellónCastellón
CórdobaCórdobaCórdoba
DeportivoDeportivoDeportivo
EibarEibarEibar
ElcheElcheElche
EldenseEldenseEldense
GranadaGranadaGranada
HuescaHuescaHuesca
LevanteLevanteLevante
MálagaMálagaMálaga
MirandésMirandésMirandés
OviedoOviedoOviedo
Racing FerrolRacing FerrolRacing Ferrol
SantanderSantanderSantander
Sporting GijónSporting GijónSporting Gijón
TenerifeTenerifeTenerife
ZaragozaZaragozaZaragoza
Đội123456789101112131415161718192021Đội222324252627282930313233343536373839404142Đội

Điểm tin[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “EA SPORTS & LaLiga Announce Expansive New Partnership With EA SPORTS FC as Title Sponsor of All LaLiga Competitions” [EA SPORTS & LaLiga công bố mối quan hệ hợp tác mới mở rộng với EA SPORTS FC với tư cách là nhà tài trợ chính cho tất cả các cuộc thi LaLiga]. Electronic Arts. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ “EA SPORTS FC will be the title sponsor of all LaLiga competitions” [EA SPORTS FC sẽ là nhà tài trợ chính cho tất cả các giải đấu LaLiga]. LaLiga. 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
  3. ^ “Estadio Carlos Belmonte” [Sân vận động Carlos Belmonte] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Football Tripper. 16 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ “Estadio de los Juegos del Mediterráneo” [Sân vận động Đại hội Thể thao Địa Trung Hải] (bằng tiếng Tây Ban Nha). UD Almería. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “Estadio Municipal El Plantío” [Sân vận động thành phố El Plantío] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Burgos CF. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “Estadio Cartagonova” [Sân vận động Cartagonova] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FC Cartagena. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ “Estadio” [Sân vận động] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Castellón. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “Datos del club” [Chi tiết câu lạc bộ] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Córdoba CF. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ “Abanca-Riazor”. RC Deportivo. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ “El Eibar inicia la próxima semana la reubicación de los abonados para la próxima temporada” [Tuần tới Eibar bắt đầu phân bổ người đăng ký cho mùa tiếp theo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Eibar. 21 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “Estadio Martínez Valero” [Sân vận động Martínez Valero] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Elche CF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “Estadio Nuevo Pepico Amat” [Sân vận động Nuevo Pepico Amat]. www.cdeldense.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
  13. ^ “Datos del Club” [Dữ liệu câu lạc bộ] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Granada CF. 21 tháng 6 năm 2023.
  14. ^ “El Alcoraz” (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Huesca. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ “Estadi Ciutat de Valencia” [Sân vận động Ciutat de Valencia]. StadiumDB. 20 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “LA ROSALEDA STADIUM” [SÂN VẬN ĐỘNG LA ROSALEDA]. Málaga CF. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “El Estadio Municipal de Anduva” [Sân vận động thành phố El Anduva]. CD Mirandés. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ “Stadiums” [Sân vận động]. Real Oviedo. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
  19. ^ “Racing Ferrol”. Resultados de Futbol (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ “El Estadio” [Sân vận động El]. Real Racing Club. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ Những con số về công suất mới của El Molinón sẽ đưa nó vào top 15 ở Tây Ban Nha và duy trì độ tuổi của nó
  22. ^ “Instalaciones” [Cơ sở] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Tenerife. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
  23. ^ “Estadio La Romareda” [Sân vận động La Romareda] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  24. ^ “Reglamento General – Art. 201” [Quy định chung – Điều 201] (PDF) (bằng tiếng Spanish). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Segunda_Divisi%C3%B3n_2024%E2%80%9325