Sebastian Eriksson
| |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sebastian Anders Fredrik Eriksson | ||
Ngày sinh | 31 tháng 1, 1989 | ||
Nơi sinh | Mellerud, Thụy Điển | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm / Hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | IFK Göteborg | ||
Số áo | 6 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2005 | Åsebro IF | ||
2006 | IFK Göteborg | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2012 | IFK Göteborg | 81 | (5) |
2011–2012 | → Cagliari (mượn) | 1 | (0) |
2012–2015 | Cagliari | 28 | (0) |
2015 | → IFK Göteborg (mượn) | 11 | (2) |
2015– | IFK Göteborg | 71 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2008 | U-19 Thụy Điển | 12 | (2) |
2008–2010 | U-21 Thụy Điển | 16 | (0) |
2010–2016 | Thụy Điển | 7 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 10 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 1 năm 2016 |
Sebastian Eriksson (sinh ngày 31 tháng 1 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển thi đấu cho IFK Göteborg ở vị trí tiền vệ.[1]
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Trong lúc ở IFK Göteborg, anh có 5 lần khoác áo cho Thụy Điển, khởi đầu với trận thắng giao hữu 1–0 trên sân khách trước Oman vào ngày 20 tháng 1 năm 2010. Anh đá thêm 2 trận giao hữu nữa trong chuyến du đấu ở Nam Phi vào tháng 1 năm 2011, và 2 lần cuối cùng là ở Giải đấu Quốc tế Síp vào tháng 2 năm đó.[2]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 31 tháng 10 năm 2015[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
IFK Göteborg | 2007 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 1 | 0 | |
2008 | 17 | 1 | 5 | 1 | 4 | 0 | 26 | 2 | |
2009 | 25 | 1 | 4 | 1 | 2 | 0 | 31 | 2 | |
2010 | 26 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 27 | 1 | |
2011 | 13 | 2 | 3 | 1 | — | 16 | 3 | ||
Tổng cộng | 81 | 5 | 14 | 3 | 6 | 0 | 101 | 8 | |
Cagliari | 2011–12 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |
2012–13 | 8 | 0 | 2 | 0 | — | 10 | 0 | ||
2013–14 | 20 | 0 | 0 | 0 | — | 20 | 0 | ||
2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
Tổng cộng | 29 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 31 | 0 | |
IFK Göteborg | 2015 | 27 | 2 | 5 | 1 | 4 | 0 | 36 | 3 |
Tổng cộng | 27 | 2 | 5 | 1 | 4 | 0 | 36 | 3 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 137 | 7 | 21 | 4 | 10 | 0 | 168 | 11 |
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 10 tháng 1 năm 2016[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thụy Điển | 2010 | 1 | 0 |
2011 | 4 | 0 | |
2016 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 7 | 0 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- IFK Göteborg
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Sebastian tillbaka i IFK Göteborg” (bằng tiếng Thụy Điển). IFK Göteborg. 22 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 22 tháng 12 năm 2014. Truy cập 3 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Sebastian Eriksson”. EU Football. Truy cập 3 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Sebastian Eriksson”. Elite Prospects. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2014. Truy cập 15 tháng Bảy năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Sebastian Eriksson”. National Football Teams. Truy cập 31 tháng 12 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Bản mẫu:Svenskfotboll
- Sebastian Eriksson tại National-Football-Teams.com
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Sebastian_Eriksson