Wiki - KEONHACAI COPA

Pitchapa Phanthumchinda

Pitchapa Phanthumchinda
SinhRachaya Phanthumchinda
13 tháng 12, 1992 (31 tuổi)
Samut Prakan, Thailand
Quốc tịchThai
Tên khácPear (Nickname)
Pitchapa Phanthumchinda
Học vịĐại học Rangsit
(College of Communication Arts)
Nghề nghiệpDiễn viên, người mẫu
Năm hoạt động2008 (2008)–nay
Người đại diện
Chiều cao1,70 m (5 ft 7 in)

Pitchapa Phanthumchinda (tiếng Thái: พิชชาภา พันธุมจินดา, phiên âm: Bít-cha-ba Ban-thum-chin-đa, sinh ngày 13 tháng 12 năm 1992) còn có nghệ danh là Pear (tiếng Thái: แพร์), là một nữ diễn viênngười mẫu người Thái Lan.[1]

Phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựaVaiGhi chúĐóng với
2008 Pirate of the Lost SeaYathipSupport Role
2016The Greatest LoveJaneShort Film [2]Lanlalin Tejasa Weckx
2019Necromancer 2Now[3]Prin Suparat, Chicha Amatayakul

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựaVaiĐóng vớiĐài
2010Sin Chronicle Methawi Channel 3
2013Club Friday The Series 2 Chaaim (Aim)Green Channel
Pooh Dee E Sarn TeangeonThana ChatborirakChannel 3
2014Suey Rai Sai Lub PukAlexander Rendell
Pope Rak

Hai thế giới, một tình yêu

Nubdao SiriphothaNat Thephussadin Na Ayutthaya
2015Fai Lang Fai

Ngọn lửa tình yêu

Sirintaan Dechalertrat / LookyeeGosin Ratchakrome
2016Pee Roon Pram Ruk

Cơn mưa tình yêu

Janis HuiChokchai Boonworametee
Duang Jai Pisu LadamaneePremmanat Suwannanon
2017The Cupids Series: Kammathep Sorn Kol

Kế Hoạch Cưa Cẩm Của Milin

Rarin
Duen Pradab Dao Jitjarung Charatjangjang / Jiak
2018Kom Faek

Hành trình đi tìm tình yêu và công lý

DokMai
Sanae Rak Nang Cin

Sức hút nàng lọ lem

Vicky
The Crown Princess

Duyên trời định (phim Thái Lan)

Mutmee
Game Sanaeha

Trò chơi tình ái

Penpannee / PennySattaphong Phiangphor & Premmanat Suwannanon
My Hero Series: Sen Son Kol Ruk

Đường kẻ rẽ tình

Ticha
Duang Jai Nai Fai Nhao

Trái tim trong lửa lạnh

Jinda PhatthayothinInpitar Ronnakiat
2019Krong Kram

Lồng nghiệp chướng

PilaiChanatip Phothongka & Danai Jarujinda
Lub Luang Jai

Bí mật lừa dối

Vee
2020Ok Keub Hak Ab Ruk Khun Samee

Yêu thầm anh xã

Kawfang
Payakorn Sorn Ruk

Tiên tri ẩn giấu tình yêu

Rinradi
Watsana Rak Phansa Khanthong / "Sa"
2021Mia Jum Pen

Cô vợ bắt buộc / Vòng xoáy tình yêu

Yardfah AkkaramontriWarit Sirisantana & Rinrada Kaewbuasai
Karat Ruk

Hạnh phúc của Carat

Venice
2022Pom Sanaeha

Nút Thắt Ái Tình

PimpakaJaron Sorat
Sapai Sai Strong
Tee Soot Kaung Hua Jai

MV[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiảiHạng mụcĐề cửKết quảNguồn
2015Sisanbantheing Award 2015Female Star Branch of the Year 2015 Fai Lang FaiĐoạt giải[4]
20194th Nakorn AwardBest Female Actress of the Year Krong KamĐoạt giải[5]
TV Gold AwardsBest Supporting ActressĐề cử[6]
World SDGs Award 2019 / The Best World SDGs Award 2019Đoạt giải[7]
2nd Asian Academy Creative AwardsĐề cử[8]
Sisanbantheing Award 2019Special trick of the yearĐoạt giải[9]
202016th Kom Chad Luek AwardBest Supporting Actress (Television)Đoạt giải[10]
11th Nataraj AwardsBest Supporting ActressĐoạt giải[11][12]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “สาวน่ารัก แพร พิชชาภา หรือ แตงอ่อน ในละคร ผู้ดีอีสาน”. sanook.com. Sanook. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ “[Official] หนังสั้น เพราะรัก..ไม่จำกัดความ (Lesbian Short Film: The Greatest Love) Eng Sub”. youtube.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ “ก็อต จิรายุ ควง แพร พิชชาภา ชวนดูหนัง 'จอมขมังเวทย์ 2020 เข้าฉาย 14 พ.ย นี้”. ch3thailand (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ “สีสันบันเทิง อวอร์ด 2015”. becworld (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ “รายชื่อผู้ได้รับรางวัล ดาราอินไซด์ อวอร์ด นาคราช 2019 ครั้งที่ 4 มีใครและละครเรื่องไหนบ้างไปดู???”. youtube.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ “ประกาศโผผู้เข้าชิง เวทีโทรทัศน์ทองคำ ครั้งที่ 34”. entertain.teenee (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  7. ^ “ยินดีด้วยนะแชมป์ รางวัลนักแสดงนำชายยอดเยี่ยมด้านการสร้างสรรค์ผลงานและทำคุณประโยชน์ต่อสังคมเพื่อการพัฒนาที่ยั่งยืน”. instagram.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ “ละครช่อง3เข้ารอบสุดท้าย'Asian Academy Creative Awards 2019 ระดับเอเชีย”. naewna.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  9. ^ “เบลล่า-ญาญ่า-แพร-ใหม่-น้องอันดา เฉิดฉายสุดในฝ่ายหญิง! คว้ารางวัลสีสันบันเทิงอวอร์ด 2019”. ch3thailand (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  10. ^ “รางวัลนักแสดงสมทบหญิงยอดเยี่ยม" แพร พิชชาภา จากละครเรื่อง กรงกรรม”. instagram.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
  11. ^ “สรุปรายชื่อผู้เข้าชิงนาฏราช ครั้งที่ 11 กรงกรรม-รักฉุดใจนายฉุกเฉิน เข้าชิงสูงสุด ไร้ชื่อเบลล่า-ใหม่ เจริญปุระ”. thestandard (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2020.
  12. ^ “ขอแสดงความยินดีกับ #แพร์พิชชาภา จากละคร #กรงกรรม”. twitter (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.


Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Pitchapa_Phanthumchinda