Wiki - KEONHACAI COPA

Phiravich Attachitsataporn

Phiravich Attachitsataporn
พีรวิชญ์ อรรถชิตสถาพร
Phiravich tại sự kiện Mamonde (2018)
Sinh5 tháng 3, 1998 (26 tuổi)
Chachoengsao, Thái Lan
Tên khác
  • Mean
  • M34N
Trường lớpĐại học Thammasat
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2015–nay
Người đại diệnChannel 3 (2020–nay)
Tác phẩm nổi bậtTin Medthanan trong Love by Chance (Tình cờ yêu)
Chiều cao180 cm (5 ft 11 in)

Phiravich Attachitsataporn (tiếng Thái: พีรวิชญ์ อรรถชิตสถาพร, phiên âm: Bi-la-vít Át-tha-chít-xa-tha-bon, sinh ngày 5 tháng 3 năm 1998) còn có nghệ danhMean (มีน, Min), là một diễn viênngười mẫu người Thái Lan. Anh được biết đến qua vai diễn Tin Medthanan trong series Love by Chance (Tình cờ yêu).

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2015 MEAN bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với vai khách mời trong series boylove Thái Lan "Love sick: the series 2" (một chương trình tìm kiếm tài năng do Channel 9 sản xuất).

Vào năm 2016 MEAN đã tiếp tục với vai diễn Tonson trong series "I Love The Fat Guy 2" và "Make It Right: the series" trong vai Champ.

MEAN đã nổi tiếng với vai Tin Medthanan trong series Boylove Thái Lan "Love by Chance" (2018) được phát sóng trên LINE TV và GMM 25 vào ngày 3 tháng 8 năm 2018. Vào tháng 11 MEAN được công bố đóng vai một sĩ quan cảnh sát trong movie "Blood Valentine" của Mono29. Vào ngày 29 tháng 7 bộ phim anh đóng vai Quentin sẽ được phát hành.

Đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămCa khúcTên tiếng AnhGhi chú
2019เพิ่งได้รู้[1]Just knowKissboys TH single
ดีต่อใจ[1]Good to heart

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênVai diễnGhi chúNguồn
2015Water Boyy: The MovieBạn họcKhách mời
2019Blood ValentineSun[2]
2020Pee Nak 2Do min-jun[3]
VonBew[4][5]
2022Pee Nak 3Do min-jun

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênVai diễnĐàiGhi chú
2015Love Sick: The Series Season 2Học sinhChannel 9Khách mời (tập 4,10)
2016I Love The Fat Guy 2TonsonNOW26
Make It Right: The SeriesChampChannel 9
2017Krang nan mai leum PorscheChannel 3 SD[6]
Kammathep Jum Laeng Channel 3Khách mời
2018Love by Chance The SeriesTinGMM 25
Beauty Boy: The Series Channel 3Khách mời
2019REMINDERSTwoLine TV
Touchdown kissQuentinMono 29[7]
Make It Live: On The BeachChampLINE TVKhách mời (Ep 6)
TharnType: The SeriesTinONE 31Khách mời
Until We Meet AgainAlexLINE TV
2020My Bubble TeaLightViuTV, ONE 31[8]
HookSaifahGMM 25[9]
Love By Chance 2TinWe tv[10]
Saneha StoriesSS3 FuseAis Play[11]
Win 21 Ded Jai TurPhiraLINE TVKhách mời (Ep 14)[12]
The Graduates OhmLINE TV[13]
2021Petchakard Jun JaoPhopChannel 3[14]
The YearbookSarutLINE TV

Video ca nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămCa khúcTên tiếng AnhCa sĩ
2015ไม่อยากสนิทกับความเหงา[15]Don't want to be close to loneliness.Praew Kanitkul
2016จูบปากKissFellow Fellow
2018ไม่ว่าอะไรWish this loveDew Arunpong
หวังHopeRose Sirintip
ขอWishBoy Sompob
กระแสน้ำตา[16]TearsKunlamas Limpawutwaranon
2019ใครมีแฟนออกจากแก๊งเราไป[17]BYEHi-U

Stage play[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềVai tròĐịa điểmNgày
2019Who is the real murderer?PhumArt Center @Thailand. Prof. Dr.Saroj Buasri Innovation Building, đại học SrinakharinwirotNgày 8 tháng 6 năm 2019

Lưu diễn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kissboys TH The Final Concert[18] (ngày 8 tháng 9 năm 2019)
  • Channel 3 Super Fan Live!: SUPERNOVA Universe Explosion Concert [19]

Chương trình thực tế[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềThể loạiKênhPhát sóng
2019Kissboys Thailand[20]Truyền hình thực tế9 MCOT HD

FB Kissboys TH

ngày 13 tháng 7 năm 2019 – ngày 7 tháng 9 năm 2019

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngThể loạiĐề cửKết quảTham khảo
202117th Kom Chad Luek AwardDiễn viên phụ xuất sắc (phim)VonĐoạt giải[21]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b "คิสบอย ไทยแลนด์" ใช้ชีวิตเรียลลิตี้สุดฟิน!”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái). ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  2. ^ “มีน" ชวนคอหนังไทยลุ้นระทึก! Blood Valentine สวยรหัสฆ่า”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái). ngày 14 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ กะทิ (ngày 4 tháng 10 năm 2019). “มีน-ออกัส นำทีมบวงสรวงภ.พี่มาก2 การันตีความฮาไม่แพ้ภาคแรก”. GossipStar. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ “แมดอะไรดี ร่วมกับ เอ็ม-เทอร์ตี้ไนน์ ได้ฤกษ์จัดพิธีบวงสรวงเปิดกล้องภาพยนตร์รัก 4 เรื่อง 4 มุมมอง "วอน(เธอ)" คว้านักแสดงรุ่นใหม่ขวัญใจชาวโซเชียลแฟนคลับแห่ให้กำลังใจ”. siamrathnews (bằng tiếng Thái). ngày 27 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  5. ^ “ร่วมติดตาม 1 เรื่องราวความรักที่ถูกบอกเล่าผ่าน 4 มุมมองของกลุ่มเพื่อนสนิททั้ง 4 คนใน วอน (เธอ) 24 ธันวาคมนี้ ในโรงภาพยนตร์”. thestandard (bằng tiếng Thái). ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ “ห้ามพลาดชม ซีรีส์วัยรุ่นสะท้อนสังคม 'ครั้งนั้น...ไม่ลืม' ออนแอร์ตอนแรกคืนนี้ ทางช่อง28”. ch3thailand (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.[liên kết hỏng]
  7. ^ yuwadee (ngày 29 tháng 6 năm 2019). “หนุ่มงานดีโอปป้า! มีน พีรวิชญ์ หรือ เควนติน Touchdown Kiss วัยร้ายคว้าใจพิชิตฝัน”. ข่าววัยรุ่น การศึกษา แฟชั่น เกาหลี ดาวมหาลัย ดาวโรงเรียน ดาราเกาหลี วัยรุ่น (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ “ปักหมุดรอ ออริจินัลซีรีส์จาก VIU ร่วมกับ AisPlay 'My Bubble Tea' เมื่อ 'ชานมไข่มุกแห่งมนตรา' นำมาซึ่งความรัก”. korseries (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  9. ^ “เรื่องย่อซีรีส์ HOOK รักหมัดหนัก”. kazzmagazine (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  10. ^ “เปิดตัวนักแสดง love by chance season 2”. trueid (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
  11. ^ “[Official Trailer] เสน่หาสตอรี่ Saneha Stories - Season 3”. youtube (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
  12. ^ “ตัวอย่าง วิน 21 เด็ดใจเธอ EP.14”. LINE TV (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  13. ^ “The Graduates บัณฑิตเจ็บใหม่ [Official Teaser]”. LINE TV (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
  14. ^ “นำมาให้ดูนิดๆก่อน ค่ายมายน์แอทเวิร์คส์เปิดฟิตติ้งละครเรื่องใหม่ #เพชฌฆาตจันทร์เจ้า”. ch3thailand. ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
  15. ^ kyobo (ngày 29 tháng 12 năm 2015). “ว้าว! ไม่อยากสนิทกับความเหงา เอ็มวีรวมไอดอลสุดน่ารักแห่งปี”. ฟังเพลง หาเพลงฮอต เพลงฮิต ฟังเพลงออนไลน์ เนื้อเพลง เพลงไทย เพลงสากล mthai Music | มิวสิคเอ็มไทย โดนใจ ทุกเพลง (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  16. ^ ธ.ค.--โมโนกรุ๊ป, กรุงเทพฯ--24. ““มีน-แปลน” แรงไม่หยุด เลิฟซีนจูบจริง!!! ถ่ายเอ็มวี”. ryt9.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  17. ^ jiggaban. “ใครมีแฟนออกจากแก๊งเราไป [BYE] – Jiggaban” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  18. ^ “5 หนุ่ม Kissboys TH กับคอนเสิร์ตปิดโปรเจคที่เต็มไปด้วยความทรงจำแสนพิเศษ”. SIAMZONE.COM. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  19. ^ “ช่อง 3 ยกทัพ 12 พระเอกดาวรุ่ง จัด Live! คอนเสิร์ต SUPERNOVA คอนเสิร์ตระเบิดจักรวาล”. ch3thailand (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2020.
  20. ^ 'KissBoys TH' แถลงความปังกับภารกิจพิชิตใจที่ญี่ปุ่น”. www.komchadluek.net (bằng tiếng Thái). ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  21. ^ “พีรวิชญ์ อรรถชิตสถาพร จากเรื่อง วอน (เธอ) คว้ารางวัล "นักแสดงสมทบชายยอดเยี่ยม”. komchadluek (bằng tiếng Thái). 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Phiravich_Attachitsataporn