Wiki - KEONHACAI COPA

Nirut Sirijanya

Nirut Sirichanya
นิรุตติ์ ศิริจรรยา
SinhNirut Sirichanya
2 tháng 5, 1947 (77 tuổi)
Bangkok, Thái Lan
Quốc tịchThái Lan
Tên khácNhing
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1970 - nay
Tác phẩm nổi bậtBa chàng ngự lâm phần 2
Siêu đạo chích: Lupin đệ tam

Nirut Sirijanya (tiếng Thái: นิรุตติ์ ศิริจรรยา); biệt danh: Ning (หนิง), sinh ngày 02 tháng 05 năm 1947, là một diễn viên điện ảnh nổi tiếng của Thái Lan. Ông được cả thế giới biết đến với vai trò là cha của Lauren Fong trong phần tiếp theo năm 2011 The Hangover Part II. Ông là người nhận giải thưởng phim quốc gia Suphannahong cho Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất năm 2006.[1]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ông theo học tại trường Assumption College ở Bangkok và nhận bằng tốt nghiệp Quản trị Kinh doanh tại Úc. Sau đó ông đến Kuala Lumpur để nghiên cứu. Khi tốt nghiệp bằng Cử nhân Khoa học, ông bắt đầu làm việc tại AM PAC như một kỹ sư, trước khi chuyển sang các vị trí trong các công ty hàng không khác nhau, bao gồm ALITALIA.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Nirut bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình theo gợi ý của Terng Stiphuang. Bộ phim truyền hình đầu tiên của ông là Sangsoon, trong đó ông đóng vai chính. Ông đã đóng vai chính trong Kae Kop Fah (Just Horizon), được chiếu trên Kênh 3. Ông được biết đến khắp Thái Lan khi vào vai Jaded trong Poo Cha Na Sib Tid. Bộ phim đầu tiên của ông là Derby, và ông tiếp tục đóng phim cho đến ngày nay. Ông đã thu hút sự chú ý của quốc tế từ vai diễn trong The Hangover Part II. Nirut cũng xuất hiện với vai trò một trong những thành viên của ban giám khảo trong mùa đầu tiên của Thái Lan Got Talent.

Các bộ phim đã từng tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimTên tiếng ViệtVaiĐóng vớiĐài
2005Wimarn SaiLâu đài cátPuchong NirapaiShahkrit Yamnam, Namthip JongrachatawiboonCH5
2006Talay RissayaKhát vọng giàu sangEkarinSinjai Plengpanich, Karnjana Jindawat, Namthip Jongrachatawiboon, Nawat KulrattanarakCH5
Sood Ruk Sood Duang JaiSukAtichart Chumnanon, Yardthip RajpalCH3
2009Buang Ruk KamathepTrò đùa của số phậnPipobDuangta Toongkamanee, Nawat Kulrattanarak, Namthip JongrachatawiboonCH5
Yok Lai MekĐá quý vân mâyTao Gae LorPatchata Nampan, Janie TienphosuwanCH3
2010Jub Tai Wai Rai SamonNữ sát thủBốSaksit Tangtong, Namthip Jongrachatawiboon, Uthaisri Srinarong, Nat Thephussadin Na Ayutthaya, Chanidapa PongsilpipatCH5
Fai AmataThungfatShahkrit Yamnam, Sonia Couling, Uthumphon SilaphanCH9
2011Roy MarnĐừng hòng cưới anhBarameePakorn Chatborirak, Rasri Balenciaga, Ranee CampenCH3
2013Koo GumNghiệt duyênTướng quân TomoyukiSukrit Wisedkaew, Nuengthida SophonCH5
Pan Ruk Pan RaiDòng đời nghiệt ngãM.R. Napatsarapee Siwawong / Khun Chai NapatYuthana Puengklarng, Charebelle Lanlalin, Monchanok Saengchaipiangpen, Piyathida Woramusik
2015Tang Parn KammathepĐuổi bắt tình yêuAnnopNattawut Skidjai, Ranida Techasit, Sunisa JettCH3
2016Love Songs Love Stories: Kong DermNhư thuở ban đầuBố GearSean JindachotGMM25
2018Bpoop Phaeh SaniwaatNgược dòng thời gian để yêu anhOkya Horatibodee / Thái phó hoàng giaThanawat Wattanaputi, Ranee Campen, Chamaiporn JaturaputCH3
Likit RukDuyên trời địnhVua Henry Antoine Phillipe của HrysosNadech Kugimiya, Urassaya Sperbund, Intad Leowrakwong, Sara Legge
Sampat RuttikanThiraAnuwat Choocherdratana, Mashannoad Suvanamas, Nat SakdatornGMM25
2019Mia NoiVợ lẽThan KritsanaKrissada Pornweroj, Somchai Kemglad, Worranit Thawornwong
2020Until We Meet Again The SeriesMr. Ariyasakul [bố Korn]LineTV
2021Tea Box: Old Man and Mad DogWichaiSutthirak SubvijitraThaiPBS
Tawan Tok DinThanChiranan Manochaem, Patchata Nampan, Morakot Sangtaweep, Chalita Suansane, Apasiri Nitibhon, Ruengrit McIntosh, Pidsanu Nimsakul, Rattapoom ToekongsapAmarinTV
2022Devil SisterThầm ác để anh đừng yêuAnonMetawin Opas-iamkajorn, Peechaya WattanamontreeGMM25

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimVaiĐóng với
2003MahaAutKajorn
2004ThawhiphobMannichan's Father
2005Shum Mha PuenLhi Meng
The King MakerPha Chairacha
2006The Last SongPradhung
Archan YaiDoctor.Prakij
2007Project UltramanCancelled
Hitman FileLheemang
OpapatikaSadok
Protégé (Môn đồ)Gen ChanchaiLưu Đức Hoa, Ngô Ngạn Tổ, Cổ Thiên Lạc
2008Ong Bak 2BuaTony Jaa
2009Formosa BetrayedProfessor Huang
2010Duang AntraraiJay's Father
Ong Bak 3Bua
2011The Burma ConspiracyGénéral Kyaw Min
The Hangover Part IIFong Srisai, Lauren's father
Kon KhonKhuu Sek
2013King Naresuan 5Toungoo
Clouds of MemoriesZak
2014The Knife ThrowerManit Lekpai
The Last ExecutionerTV Interviewer
Lupin the 3rdPramukOguri Shun, Ngôn Thừa Húc, Tamayama Tetsuji
2016Senses from SiamTanthong
2018Mordkommission Istanbul: ThailandSomchai
The Knife ThrowerManit Lekpai
2019The CaveNarongsak Osottanakorn

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămChương trìnhVai tròĐài
2011Thailand's Got TalentGiám khảoCH3

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiảiĐề cửHạng mụcKết quả
2006Suphannahong National Film AwardsThe Last SongBest Supporting ActorWon
2007Hitman FileNominated
2012Kon KhonNominated

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The Hangover Part II”. Variety. ngày 23 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Nirut_Sirijanya