Wiki - KEONHACAI COPA

Nam vương Thế giới 2010

Nam vương Thế giới 2010
Ngày27 tháng 3 năm 2010
Dẫn chương trìnhLee Da Hae, Alesha Dixon, Julien Kang
Biểu diễnAlesha Dixon, Paul Potts, Girl's Generation
Địa điểmSongdo Convensia, Incheon, Hàn Quốc
Tham gia74
Số xếp hạng15
Lần đầu tham giaAzerbaijan, Síp, Cộng hoà Séc, Ethiopia, Gruzia, Guyana, Honduras, Indonesia, Nhật Bản, Kazakhstan, Hàn Quốc, Martinique, Mông Cổ, Montenegro, New Zealand, Paraguay, Serbia
Bỏ cuộcAlbania, Áo, Barbados, Chile, Curaçao, Iceland, Liberia, Litva, Vietnam
Trở lạiAngola, Croatia, Pháp, Malaysia, Peru, Swaziland, Thuỵ Điển, Thái Lan
Người chiến thắngKamal Ibrahim
 Ireland
← 2007
2012 →

Mister World 2010 là cuộc thi Mister World lần thứ 6. Được tổ chức tại Incheon, Hàn Quốc, cuộc thi bắt đầu từ ngày 11 tháng 3 năm 2010 và kết thúc vào ngày 37 tháng 3 năm 2010. 74 thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã cùng tham dự. Juan García Postigo của Tây Ban Nha đã trao lại danh hiệu cho Kamal Ibrahim từ Ireland.

Giới thiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu tiên, Hàn Quốc tham dự và đăng cai cuộc thi Mister World từ ngày 11 tháng 3 đến ngày 27 tháng 3. Julia Morley đã nói "Chúng tôi rất vui mừng vì chúng tôi có dịp giới thiệu đất nước Hàn Quốc xinh đẹp với toàn thế giới, các thí sinh của chúng tôi sẽ cùng nhau thi đấu để tìm ra người đàn ông hấp dẫn nhất thế giới". Cuộc thi được sự hỗ trợ bởi chính phủ Hàn Quốc và nhân dân. Và nó cũng được hỗ trợ bởi các cựu Hoa hậu Thế giới như Denise Perrier (1953), Azra Akin (2002), María Julia Mantilla (2004), Taťána Kuchařová (2006) và Trương Tử Lâm (2007) cùng với Mister World đầu tiên Tom Nuyens từ Bỉ.

Các kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Các vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Các kết quảThí sinh
Nam vương Thế giới 2010
Á vương 1
Á vương 2
Top 5
Top 15

Các sự kiện bên lề[sửa | sửa mã nguồn]

Tài Năng[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi tài năng được diễn ra tại Hilton ở Gyeongju, vào ngày 18 tháng 3 năm 2010.

Các kết quảThí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
  •  Bỉ - Willem Vermuyten
Á quân 2
  •  Nga - Sergey Kolenchikov
Top 6
Top 20

Siêu Mẫu[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi Siêu mẫu được diễn ra tại Hyatt Regency ở Incheon vào ngày 23 tháng 3 năm 2010.

Các kết quảThí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
Á quân 2
Top 20

Thể thao[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi Thể thao được diễn ra tại Incheon ngày 24 tháng 3 năm 2010.

Các kết quảThí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
Á quân 2
Top 8
Top 20

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch trên biển[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảThí sinh
Chiến thắngĐội vàng
Á quân 1Đội đỏ
Top 20Đội xanh
Đội đen

100m tiếp sức[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảThí sinh
Chiến thắngĐội Xanh
Á quân 1Đội đen
Á quân 2Đội đỏ
Á quân 3Đội vàng

Nấu ăn theo phong cách Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Các kết quảThí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
Á quân 2
Á quân 3

Giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Các giám khảo của cuộc thi:

Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaThí sinhTuổiChiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft.)
Quê nhà
 AngolaJorge Martins271866'1"Luanda
 ÚcTim Boulenger241956'5"
 AzerbaijanHafiz Aghayev241856'1"Baku
 BahamasKendrick Kemp231886'2"Nassau
 BelarusMihail Baranov211876'1.5"Minsk
 BỉWillem Vermuyten211846'0.5"Mechelen
 BoliviaJonathan Fisher231936'4"Cochabamba
 Bosnia & HerzegovinaDejan Radovic271896'2.5"Sarajevo
 BrasilJonas Sulzbach241896'2.5"Lajeado
 BulgariaMartin Martinov231876'1.5"Sofia
 CanadaRon Wear311836'0"
 Trung QuốcLei Zhao231876'1.5"
 ColombiaCamilo Tocancipá201825'11.5"Bogotá
 Costa RicaEduardo Cuberos191886'2"Alajuela
 CroatiaDino Bubicic271916'3"Zagreb
 SípChristos Christodoulides271805'11"
 Cộng hòa SécJosef Karas311916'3"Olomouc
 Đan MạchKevin Skroder261805'11"
 Cộng hòa DominicaRamón Alberto Uyola241886'2"Santiago de los Caballeros
 Ai CậpTarek Naguib261876'1.5"Cairo
 AnhAndreas Kattou241846'0.5"Rugby
 EthiopiaMatewos Jigsa261976'5.5"
 PhápMohammed Al Maiman231906'3"
 GruziaGiorgi Orbeladze181866'1"Tbilisi
 ĐứcMichael Piechler321866'1"
 Hy LạpLampros Danas251886'2"
 GuadeloupeEmmanuel Binga251815'11.5"Morne-à-l'Eau
 GuyanaMax Chung211805'11"Georgetown
 HondurasCarlos Orantes201815'11.5"La Lima
 Hồng Kông Trung QuốcWesley Lee231886'2"Hồng Kông
 Ấn ĐộInder Bajwa271805'11"
 IndonesiaTodi Pandapotan271856'1"Jakarta
 IrelandKamal Ibrahim241815'11.5"Limerick
 ÝPaolo Cosi251866'1"Corigliano d'Otranto
 Nhật BảnHareruya Konno261876'1.5"Hokkaido
 KazakhstanRoman Mironov241966'5"
 KenyaLwanda Kotengo291896'2.5"Nairobi
 Hàn QuốcJi-Kwang Yoo241866'1"Seoul
 LatviaKristaps Punculis221906'3"Riga
 LibanAbdel Rahman Balaa221856'1"Beirut
 LuxembourgCarlo Marino301805'11"Luxembourg
 Macedonia FYROIvan Niksik231886'2"Skopje
 MalaysiaDavid Lian201886'2"
 MaltaMark Spiteri211755'9"Marsascala
 MartiniqueKevin Bellgrade221846'0.5"
 MéxicoAlvaro Álvarez251836'0"Thành phố Mexico
 Mông CổGalbadrakh Badarch231866'1"Ulaanbaatar
 MontenegroPredrag Pavlicic231886'2"
 Hà LanHonza Filipi272006'6.5"Hengelo
 New ZealandArnold Du Toit261825'11.5"
 NigeriaKenneth Okolie261886'2"
 Bắc IrelandMatthew Poole201886'2"Belfast
 Na UyChris Eileng261805'11"Oslo
 PanamaHéctor Villarreal251825'11.5"Thành phố Panama
 ParaguayDiego Tuma261805'11"Asunción
 PeruManuel Illich241866'1"Lima
 PhilippinesAlvin De Joya231876'1.5"Manila
 Ba LanMaksymilian Lewandowski181916'3"Przyce
 Puerto RicoJoshua Dalmau251916'3"Coamo
 RomâniaVoicu Ruslan231956'5"
 NgaSergey Kolenchikov291856'1"St. Petersburg
 SerbiaVasa Nestorovic251936'4"
 SingaporeHanxiong Hu251755'9"Singapore
 Nam PhiJaco de Bruyn261825'11.5"
Tây Ban NhaGuillermo García241926'3.5"
 Sri LankaHemal Rana251825'11.5"Matale
 SwazilandPhakeme Dlamini251976'5.5"Manzini
 Thụy ĐiểnAlexander Shirpey241846'0.5"
 Thái LanRattasat Rungsirithip241866'1"Chiangmai
 Thổ Nhĩ KỳAlper Aslanoglu241936'4"Istanbul
 UkrainaIurii Bogish271876'1.5"Kiev
 Hoa KỳIvan Rusilko261836'0"Meadville
 VenezuelaJosé Manuel Flores231956'5"Caracas
 WalesJonny Rees241785'10"Swansea

Chú ý từ cuộc thi[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu tiên tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự trở lại[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Các chú ý từ thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ivan Rusilko (Hoa Kỳ) đã đại diện cho quốc gia của mình tại Mister International 2008. Anh lọt vào Top 15.
  • Christos Christodoulides (Síp) lọt vào Top 5 tại cuộc thi Mister Universe Model 2010.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Nam_v%C6%B0%C6%A1ng_Th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_2010