Wiki - KEONHACAI COPA

Hoa hậu Thế giới 2009

Hoa hậu Thế giới 2009
Ngày12 tháng 12 năm 2009
Dẫn chương trình
  • Angela Chow
  • Michelle McLean
  • Steve Douglas
Biểu diễnNhóm Nhạc cụ
Địa điểmTrung tâm Hội nghị Gallagher, Johannesburg, Nam Phi
Truyền hìnhQuốc tế:
Địa phương:
  • SABC3
Tham gia112
Số xếp hạng16
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngKaiane Aldorino
 Gibraltar
← 2008
2010 →
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia cuộc thi và kết quả.

Hoa hậu Thế giới 2009 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 59 được tổ chức vào ngày 12 tháng 12 năm 2009 tại Trung tâm Hội nghị Gallagher ở Johannesburg, Nam Phi[1]. 112 thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã cùng tham gia tranh tài giành chiếc vương miện, làm nên sự kiện lớn nhất trong lịch sử cuộc thi. Người tiền nhiệm là Hoa hậu Thế giới 2008 Ksenia Sukhinova (Nga) đã trao lại vương miện cho Hoa hậu Thế giới 2009 là cô Kaiane Aldorino đến từ Gibraltar.

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả chung cuộcThí sinh
Hoa hậu Thế giới 2009
Á hậu 1
Á hậu 2
Top 7
Top 16

Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vựcThí sinh
Châu Á & Đại dương
Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Phi
Vùng biển Caribê

Phần thi phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Các thí sinh chiến thắng các phần thi phụ dưới đây (trừ giải Thiết kế dạ hội) sẽ được vào thẳng Top 16

Hoa hậu Thể thao[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hoa hậu Thể thao: Nhật Bản
  • Á hậu 1: Jamaica
  • Á hậu 2: Hungary
  • Top 6: Ấn Độ, Latvia, Venezuela
  • Top 12: Úc, Gibraltar, Puerto Rico, Sierra Leone, Trinidad và Tobago, Uruguay

Hoa hậu Tài năng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hoa hậu Tài năng: Canada, Sierra Leone
  • Á hậu 1: Hàn Quốc
  • Á hậu 2: Na Uy
  • Á hậu 3: Úc
  • Top 22: Albania, Bahamas, Barbados, Bolivia, Bosna và Hercegovina, Bulgaria, Gibraltar, Guyana, Indonesia, Liban, Mauritius, Serbia, Tây Ban Nha, Suriname, Thái Lan, Zimbabwe

Hoa hậu Bãi biển[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hoa hậu Bãi biển: Gibraltar
  • Á hậu 1: Panama
  • Á hậu 2: Scotland
  • Á hậu 3: Pháp
  • Á hậu 4: Bolivia
  • Top 12: Barbados, Indonesia, Mexico, Puerto Rico, Nam Phi, Việt Nam, Zimbabwe
  • Top 20: Croatia, Cộng hòa Dominican, Ethiopia, Jamaica, Hàn Quốc, Namibia, Mỹ, Uruguay

Hoa hậu Siêu mẫu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hoa hậu Siêu mẫu: Mexico
  • Á hậu 1: Việt Nam
  • Á hậu 2: Martinique
  • Top 12: Barbados, Pháp, Ý, Jamaica, Malaysia, Panama, Scotland, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ

Hoa hậu Nhân ái[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà thiết kế dạ hội tài năng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chiến thắng: Sierra Leone
  • Á hậu 1: Nam Phi
  • Á hậu 2: Jamaica
  • Top 12: Barbados, Trung Quốc, Pháp, Ý, Hàn Quốc, Moldova, Panama, Puerto Rico, Thổ Nhĩ Kỳ

Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia/Vùng lãnh thổThí sinhTuổiChiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft)
Quê hương
 AlbaniaArmina Mevlani[2]181705'7"Tirana
 AngolaJesinalda Silva[3]211755'9"Cabinda
 ArgentinaEvelyn Lucía Manchón[4]231765'9.5"San Luis
 ArubaNuraisa Lispiër[5]241675'5.5"San Nicolaas
 ÚcSophie Lavers[6]241765'9.5"Canberra
 ÁoAnna Hammel[7]221705'7"Linz
 BahamasJoanna Brown[8]181836'0"Grand Bahama
 BarbadosLeah Marville[9]231735'8"Bridgetown
 BelarusYulia Sindzeyeva[10]221785'10"Minsk Voblast
 BỉZeynep Sever[11]201785'10"Molenbeek
 BelizeNorma Leticia Lara[12]211705'7"San Pedro
 BoliviaFlavia Foianini[13]201765'9.5"Santa Cruz
 Bosna và HercegovinaAndrea Šarac[14]181765'9.5"Gacko
 BotswanaSumaiyah Marope[15]231755'9"Ramotswa
 BrazilLuciana Bertolini[16]241765'9.5"Belo Horizonte
 BulgariaAntonia Petrova[17]251805'11"Pernik
 CanadaLena Ma[18]221795'10.5"North York
 Trung QuốcDư Thanh[19]221745'8.5"An Huy
 ColombiaDaniela Ramos[20]211755'9"Cali
 Costa RicaAngie Alfaro[21]181745'8.5"Alajuela
 Bờ Biển NgàRosine Gnago[22]211705'7"Yamoussoukro
 CroatiaIvana Vasilj[23]211725'7.5"Köln
 CuraçaoChantalle Thomassen[24]241815'11.5"Willemstad
 SípChristalla Tsiali[25]181695'6.5"Larnaca
 Cộng hòa SécAneta Vignerová[26]211805'11"Havirov
 Đan MạchNadia Ulbjerg Pedersen[27]251745'8.5"Copenhagen
 Cộng hòa DominicaAna Contreras[28]251685'6"Bayaguana
 EcuadorGabriela Ulloa[29]221805'11"Esmeraldas
 Ai CậpSamah Shalaby[30]231745'8.5"Cairo
 El SalvadorElena Tedesco[31]181655'5"San Salvador
 AnhKatrina Hodge221805'110"Tunbridge Wells
 EthiopiaLula Weldegebriel[32]201775'9.5"Addis Ababa
 Phần LanSanna Kankaanpää[33]241735'8"Turku
 PhápChloé Mortaud[34]201805'11"Bénac
 GruziaTsira Suknidze[35]191825'11.5"Chiatura
 ĐứcStefanie Peeck[36]221725'7.5"Schwerin
 GhanaMawuse Appea[37]231805'11"Legon
 GibraltarKaiane Aldorino[38]231745'8.5"Gibraltar
 Hy LạpAlkisti Anyfanti[39]231765'9.5"Athens
 GuadeloupeBéatrice Blaise[40]221805'11"Basse-Terre
 GuatemalaAlida Boer[41]241805'11"Guatemala City
 GuyanaImarah Radix[42]241655'5"Georgetown
 HondurasBlaise Masey[43]191735'8"San Pedro Sula
 Hồng Kông Trung QuốcLưu Sảnh Đình[44]231605'3.5"Hồng Kông
 HungaryOrsolya Serdült[45]221755'9"Budapest
 IcelandGuðrún Dögg Rúnarsdóttir[46]181846'0.5"Akranes
 Ấn ĐộPooja Chopra[47]241735'8"Pune
 IndonesiaKarenina Sunny Halim[48]231675'5.5"Jakarta
 IrelandLaura Patterson[49]191765'9.5"Derry
 IsraelAdi Rudnitzky[50]201705'7"Tel Aviv
 ÝAlice Taticchi[51]191846'0.5"Perugia
 JamaicaKerrie Baylis[52]211805'11"Surrey
 Nhật BảnSasaki Eruza[53]211745'8.5"Okinawa
 KazakhstanDina Nuraliyeva[54]241725'8"Shymkent
 KenyaFiona Konchellah[55]201755'9"Nairobi
 Hàn QuốcKim Joo Ri[56]211735'8"Seoul
 LatviaIeva Lase[57]211725'7.5"Riga
 LibanMartine Andraos[58]191705'7"Beirut
 LiberiaShu-rina Wiah[59]221755'9"Monrovia
 LitvaVaida Petraškaitė[60]231705'7"Kaunas
 LuxembourgDiana Nilles[61]211836'0"Walferdange
Bắc Macedonia Cộng hoà MacedoniaSuzana Al-Salkini[62]251765'9.5"Skopje
 MalaysiaThanuja Ananthan[63]241805'11"Kuala Lumpur
 MaltaShanel Debattista[64]231715'7.5"Pieta
 MartiniqueIngrid Littré[65]221775'10"Fort-de-France
 MauritiusAnaïs Veerapatren[66]231785'10"Curepipe
 MéxicoPerla Beltrán[67]231785'10"Guamúchil
 MoldovaMaria Bragaru[68]181785'10"Chisinau
 Mông CổBattsetseg Batbaatar[69]241775'10"Ulaanbaatar
 MontenegroMarijana Pokrajac[70]221795'10.5"Podgorica
 NamibiaHappie Ntelamo[71]211856'1"Katima Mulilo
   NepalZenisha Moktan[72]201685'6"Kathmandu
 Hà LanAvalon-Chanel Weyzig[73]191755'9"Zwolle
 New ZealandMagdalena Schoeman[74]191725'7.5"Christchurch
 NigeriaGlory Chuku[75]241785'10"Lafia
 Bắc IrelandCherie Gardiner[76]181825'11.5"Bangor
 Na UySara Skjoldnes[77]181705'7"Skien
 PanamaNadege Herrera[78]221825'11.5"Panama City
 ParaguayTamara Sosa[79]201825'11.5"Asunción
 PeruClaudia Carrasco[80]211745'8.5"Cuzco
 PhilippinesMarie-Ann Umali[81]221735'8"Batangas City
 Ba LanAnna Jamróz[82]211795'10.5"Rumia
 Bồ Đào NhaMarta Cadilhe[83]241755'9"Viana do Castelo
 Puerto RicoJennifer Colón[84]211755'9.5"Bayamon
 RomâniaLoredana Violeta Salanta[85]171795'10.5"Bistrita
 NgaKsenia Shipilova[86]181755'9"Kokhma
 ScotlandKatharine Brown[87]221805'11"Dunblane
 SerbiaJelena Marković[88]211755'9"Užice
 Sierra LeoneMariatu Kargbo[89]241725'7.5"Freetown
 SingaporePilar Carmelita Arlando[90]201695'6.5"Singapore
 SlovakiaBarbora Franeková[91]211785'10"Žilina
 SloveniaTina Petelin[92]241805'11"Maribor
 Nam PhiTatum Keshwar[93]251815'11.5"Durban
Tây Ban NhaCarmen Laura García[94]221805'11"Granada
 Sri LankaGamya Wijayadasa[95]221655'5"Malabe
 SurinameZoureena Rijger[96]181715'7.5"Paramaribo
 EswatiniNompilo Mncina[97]231785'10"Mbabane
 Thụy ĐiểnErica Harrison[98]191785'10"Djurhamn
 Polynésie thuộc PhápNanihi Bambridge[99]191715'7.5"Papeete
 TanzaniaMiriam Gerald[100]221725'8"Mwanza
 Thái LanPongchanok Kanklab[101]181745'8.5"Bangkok
 Trinidad & TobagoAshanna Arthur[102]221735'8"Glencoe
 Thổ Nhĩ KỳEbru Şam[103]181755'9"Đức
 UgandaMaria Namiiro[104]211705'7"London
 UkrainaEvgeniya Tulchevskaya[105]191785'10"Dnipropetrovsk
 Hoa KỳLisa-Marie Kohrs[106]221755'9"Malibu
 UruguayClaudia Vanrell[107]211795'11"Montevideo
 VenezuelaMaría Milagros Véliz[108]231785'10"Guacara
Việt NamTrần Thị Hương Giang[109]221805'11"Hải Dương
 WalesLucy Whitehouse[110]221685'6"Barry
 ZambiaSekwila Mumba[111]231745'8.5"Kabwe
 ZimbabweVanessa Sibanda[112]211775'10"Harare

Thông tin bên lề[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia trở lại[sửa | sửa mã nguồn]

Lần cuối tham dự
Quốc gia
1985Bờ Biển Ngà
1990Luxembourg
2006Tahiti, Liberia
2007Cộng hoà Macedonia, Nepal, Panama, România, Slovenia, Suriname

Các quốc gia và vùng lãnh thổ bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Antigua & Barbuda - Rút lui vì thiếu nguồn tài trợ.
  •  Quần đảo Cayman - Rút lui vì không tìm được nhà tài trợ cho cuộc thi quốc gia.
  •  Chile - Không gửi đại diện cho năm 2009 vì thiếu nguồn tài trợ từ cuộc thi quốc gia.
  •  Đài Loan - Bỏ cuộc vì thiếu nguồn tài trợ.
  •  Cộng hoà dân chủ Congo - Bỏ cuộc vì thiếu nguồn tài trợ.
  •  St. Kitts & Nevis - Venetta Zakers, người chiến thắng trong cuộc thi Hoa hậu Thế giới St. Kitts-Nevis pageant, sẽ không tham dự cuộc thi vào năm 2009 vì có những rắc rối giữa cô và ban tổ chức cuộc thi tại quê nhà. Tuy nhiên cuộc thi sẽ diễn ra vào năm 2010 để chọn đại diện cho Hoa hậu Thế giới 2010.
  •  St. Lucia - Bỏ cuộc vì thiếu nguồn tài trợ.
  •  Seychelles - Bỏ cuộc vì thiếu nguồn tài trợ.

Các thí sinh bị thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Anh - Do sự chú ý của các phương tiện truyền thông và những cáo buộc chống lại mình, Rachel Christie đã quyết định rút lui khỏi cuộc thi Hoa hậu Thế giới và từ bỏ vương miện Hoa hậu Anh. Katrina Hodge sẽ đại diện cho nước Anh tham dự cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2009.[113]
  •  Đức - Alessandra Alores đã bị loại do có một số hình ảnh không phù hợp được phát tán trên Internet. Stefanie Peeck sẽ thay thế cô tham gia cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2009.
  •  Nga - Sofia Rudieva đã tham dự cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2009, nhưng Tổ chức Hoa hậu Thế giới đã không cho phép cô tham gia do một số hình ảnh khoả thân của cô được phát tán trên Internet. Ksenia Shipilova sẽ thay thế cô tham dự cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2009.
  •  Singapore - Hoa hậu chính thức, Ris Low, đã bị loại khỏi cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2009. Quyết định này xuất hiện khi có thông tin cô không có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh. Sau đó, có nguồn tin là cô đã ăn cắp thẻ tín dụng, sau đó tiêu xài cá nhân lên tới 6000$ và cô đã bị án treo hai năm. Sau đó, Ris Low được chẩn đoán bị rối loạn lưỡng cực. Á hậu 1 Claire Lee, từ chối đại diện cho quốc gia vì không thể đứng quá lâu trên giày cao gót sau đó cô bị Ris Low buộc tội đâm sau lưng cô và cô đã rút lui khỏi cuộc thi. Claire Lee dĩ nhiên cũng buộc tội lại Ris Low trên blog của mình. Vào ngày 9 tháng 10, ERM World Marketing công bố Pilar Carmelita ArlandoHoa hậu Thế giới Singapore 2009, người sẽ đại diện tham gia cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2009. Trước đó, cô là Á hậu 2 Hoa hậu Thế giới Singapore 2009. Tuy nhiên, Pilar bị cư dân mạng chỉ trích vì không biết Tổng thống đầu tiên của Singapore, cũng như không biết ngày độc lập của Singapore, và tuyên bố rằng Merlion, biểu tượng của đất nước Singapore, đã bị tuyệt chủng vào năm 1965, trong khi thật sự thì Merlion chỉ là một sản phẩm do trí tưởng tượng.
  •  Uruguay - Cinthia D'Ottone là người đại diện chính thức của Uruguay tại Hoa hậu Thế giới 2009, nhưng cô bị thay thế vào phút chót bởi Claudia Vanrell bởi vì sức khoẻ của Cinthia không được tốt.

Thông tin thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Các giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Julia Morley (Chủ tịch của tổ chức Hoa hậu Thế giới và là chủ tịch hội đồng ban giám khảo)
  • Priyanka Chopra (Hoa hậu Thế giới 2000)
  • Trương Tử Lâm (Hoa hậu Thế giới 2007)
  • Mike Dixon (Musical Director)
  • JJ Schoeman (Nhà thiết kế)
  • Lindiwe Mahlangu-Kwele (Giám đốc điều hành công ty du lịch Johannesburg)
  • Graham Cooke (MD World Travel Group)
  • Warren Batchelor (Nhà sản xuất chính của cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2009)

Thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Như thông thường, cái tên Maria là cái tên được yêu thích nhất đối với các thí sinh của cuộc thi Hoa hậu Thế giới, với 7 thí sinh trùng tên. Họ là Gabriela María Ulloa (Ecuador), Alida María Boer (Guatemala), Maria Bragaru (Moldova), Tamara María Sosa (Paraguay), Claudia María Carrasco (Peru), Maria Namiiro (Uganda) và María Milagros Véliz|María Milagros Véliz (Venezuela).
  • Brazil, Ấn Độ, Kazakhstan, Mexico, Nam Phi đều lọt vào bán kết lần cuối năm 2008.
  • Mexico sáu lần liên tiếp vào bán kết.
  • Gibraltar, MartiniqueSierra Leone vào vòng bán kết lần đầu tiên.
  • Nhật Bản lọt vào bán kết lần cuối năm 1981.
  • Panama lọt vào bán kết lần cuối năm 1986.
  • Pháp lọt vào bán kết lần cuối năm 1998.
  • Colombia lọt vào bán kết lần cuối năm 2002.
  • Ba Lan lọt vào bán kết lần cuối năm 2004.
  • Hàn Quốc lọt vào bán kết lần cuối năm 2005.
  • CanadaViệt Nam lọt vào bán kết lần cuối năm 2006.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Miss World 2009”. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “Miss World 2009 Contestants - Albania”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  3. ^ “Miss World 2009 Contestants - Angola”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  4. ^ “Miss World 2009 Contestants - Argentina”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  5. ^ Miss World 2009 Contestants - Aruba[liên kết hỏng]
  6. ^ “Miss World 2009 Contestants - Australia”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  7. ^ “Miss World 2009 Contestants - Austria”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  8. ^ Miss World 2009 Contestants - Bahamas[liên kết hỏng]
  9. ^ “Miss World 2009 Contestants - Barbados”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  10. ^ “Miss World 2009 Contestants - Belarus”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  11. ^ “Miss World 2009 Contestants - Belgium”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  12. ^ Miss World 2009 Contestants - Belize[liên kết hỏng]
  13. ^ “Miss World 2009 Contestants - Bolivia”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  14. ^ “Miss World 2009 Contestants - Bosnia & Herzegovina”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  15. ^ “Miss World 2009 Contestants - Botswana”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  16. ^ “Miss World 2009 Contestants - Brazil”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  17. ^ “Miss World 2009 Contestants - Bulgaria”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  18. ^ “Miss World 2009 Contestants - Canada”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  19. ^ “Miss World 2009 Contestants - China PR”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  20. ^ “Miss World 2009 Contestants - Colombia”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  21. ^ “Miss World 2009 Contestants - Costa Rica”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  22. ^ Miss World 2009 Contestants - Côte d'Ivoire[liên kết hỏng]
  23. ^ “Miss World 2009 Contestants - Croatia”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  24. ^ Miss World 2009 Contestants - Curaçao[liên kết hỏng]
  25. ^ Miss World 2009 Contestants - Cyprus[liên kết hỏng]
  26. ^ “Miss World 2009 Contestants - Czech Republic”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  27. ^ “Miss World 2009 Contestants - Denmark”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  28. ^ “Miss World 2009 Contestants - Dominican Republic”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  29. ^ Miss World 2009 Contestants - Ecuador[liên kết hỏng]
  30. ^ “Miss World 2009 Contestants - Egypt”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  31. ^ “Miss World 2009 Contestants - El Salvador”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  32. ^ “Miss World 2009 Contestants - Ethiopia”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  33. ^ Miss World 2009 Contestants - Finland[liên kết hỏng]
  34. ^ “Miss World 2009 Contestants - France”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  35. ^ “Miss World 2009 Contestants - Georgia”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  36. ^ “Miss World 2009 Contestants - Germany”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  37. ^ Miss World 2009 Contestants - Ghana[liên kết hỏng]
  38. ^ “Miss World 2009 Contestants - Gibraltar”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  39. ^ “Miss World 2009 Contestants - Greece”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  40. ^ Miss World 2009 Contestants - Guadeloupe[liên kết hỏng]
  41. ^ “Miss World 2009 Contestants - Guatemala”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  42. ^ “Miss World 2009 Contestants - Guyana”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  43. ^ Miss World 2009 Contestants - Honduras[liên kết hỏng]
  44. ^ “Miss World 2009 Contestants - Hong Kong China”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  45. ^ “Miss World 2009 Contestants - Hungary”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  46. ^ “Miss World 2009 Contestants - Iceland”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  47. ^ “Miss World 2009 Contestants - India”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  48. ^ “Miss World 2009 Contestants - Indonesia”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  49. ^ “Miss World 2009 Contestants - Ireland”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  50. ^ “Miss World 2009 Contestants - Israel”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  51. ^ “Miss World 2009 Contestants - Italy”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  52. ^ “Miss World 2009 Contestants - Jamaica”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  53. ^ “Miss World 2009 Contestants - Japan”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  54. ^ “Miss World 2009 Contestants - Kazakhstan”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  55. ^ Miss World 2009 Contestants - Kenya[liên kết hỏng]
  56. ^ “Miss World 2009 Contestants - Korea”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  57. ^ Miss World 2009 Contestants - Latvia[liên kết hỏng]
  58. ^ “Miss World 2009 Contestants - Lebanon”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  59. ^ Miss World 2009 Contestants - Liberia[liên kết hỏng]
  60. ^ Miss World 2009 Contestants - Lithuania[liên kết hỏng]
  61. ^ Miss World 2009 Contestants - Luxembourg[liên kết hỏng]
  62. ^ “Miss World 2009 Contestants - Macedonia FYRO”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  63. ^ “Miss World 2009 Contestants - Malaysia”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  64. ^ Miss World 2009 Contestants - Malta[liên kết hỏng]
  65. ^ Miss World 2009 Contestants - Martinique[liên kết hỏng]
  66. ^ “Miss World 2009 Contestants - Mauritius”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  67. ^ “Miss World 2009 Contestants - Mexico”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  68. ^ Miss World 2009 Contestants - Moldova[liên kết hỏng]
  69. ^ “Miss World 2009 Contestants - Mongolia”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  70. ^ Miss World 2009 Contestants - Montenegro[liên kết hỏng]
  71. ^ “Miss World 2009 Contestants - Namibia”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  72. ^ “Miss World 2009 Contestants - Nepal”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  73. ^ “Miss World 2009 Contestants - Netherlands”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  74. ^ Miss World 2009 Contestants - New Zealand[liên kết hỏng]
  75. ^ “Miss World 2009 Contestants - Nigeria”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  76. ^ Miss World 2009 Contestants - Northern Ireland[liên kết hỏng]
  77. ^ “Miss World 2009 Contestants - Norway”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  78. ^ Miss World 2009 Contestants - Panama[liên kết hỏng]
  79. ^ Miss World 2009 Contestants - Paraguay[liên kết hỏng]
  80. ^ “Miss World 2009 Contestants - Peru”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  81. ^ “Miss World 2009 Contestants - Philippines”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  82. ^ “Miss World 2009 Contestants - Poland”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  83. ^ “Miss World 2009 Contestants - Portugal”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  84. ^ “Miss World 2009 Contestants - Puerto Rico”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  85. ^ “Miss World 2009 Contestants - Romania”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  86. ^ “Miss World 2009 Contestants - Russia”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  87. ^ Miss World 2009 Contestants - Scotland[liên kết hỏng]
  88. ^ “Miss World 2009 Contestants - Serbia”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  89. ^ Miss World 2009 Contestants - Sierra Leone[liên kết hỏng]
  90. ^ “Miss World 2009 Contestants - Singapore”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  91. ^ “Miss World 2009 Contestants - Slovakia”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  92. ^ “Miss World 2009 Contestants - Slovenia”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  93. ^ “Miss World 2009 Contestants - South Africa”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  94. ^ Miss World 2009 Contestants - Tây Ban Nha[liên kết hỏng]
  95. ^ “Miss World 2009 Contestants - Sri Lanka”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  96. ^ Miss World 2009 Contestants - Suriname[liên kết hỏng]
  97. ^ Miss World 2009 Contestants - Swaziland[liên kết hỏng]
  98. ^ Miss World 2009 Contestants - Sweden[liên kết hỏng]
  99. ^ Miss World 2009 Contestants - Tahiti - French Polynesia[liên kết hỏng]
  100. ^ Miss World 2009 Contestants - Tanzania[liên kết hỏng]
  101. ^ “Miss World 2009 Contestants - Thailand”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  102. ^ “Miss World 2009 Contestants - Trinidad & Tobago”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  103. ^ “Miss World 2009 Contestants - Turkey”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  104. ^ Miss World 2009 Contestants - Uganda[liên kết hỏng]
  105. ^ “Miss World 2009 Contestants - Ukraine”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  106. ^ “Miss World 2009 Contestants - United States”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  107. ^ Miss World 2009 Contestants - Uruguay[liên kết hỏng]
  108. ^ “Miss World 2009 Contestants - Venezuela”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  109. ^ “Miss World 2009 Contestants - Vietnam”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
  110. ^ “Miss World 2009 Contestants - Wales”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  111. ^ Miss World 2009 Contestants - Zambia[liên kết hỏng]
  112. ^ Miss World 2009 Contestants - Zimbabwe[liên kết hỏng]
  113. ^ “England withdraws from the competition”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2009.
  114. ^ “2nd runner-up Miss Vietnam Global 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2009.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hoa_h%E1%BA%ADu_Th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_2009