NGC 500
NGC 500 | |
---|---|
NGC 500 nhìn từ SDSS | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000[1]) | |
Chòm sao | Song Ngư[2] |
Xích kinh | 01h 22m 39.4s[3] |
Xích vĩ | +05° 23′ 14″[3] |
Dịch chuyển đỏ | 0.041128 ± 0.000080[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | (12077 ± 24) km/s[1] |
Khoảng cách | 551 Mly[4] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.2[2] |
Đặc tính | |
Kiểu | E-S0[2] |
Kích thước biểu kiến (V) | 0.8' × 0.6'[2] |
Tên gọi khác | |
PGC 5013, GC 290, MGC +01-04-040, 2MASS J01223937+0523142[1][5] |
NGC 500 (còn được gọi là PGC 5013) là một thiên hà dạng thấu kính kiểu E-SO nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó có kích thước biểu kiến là 0,8 x 0,6 phút góc và độ lớn biểu kiến là 14,2. Nó được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1850 bởi Bindon Blood Stoney trong thời gian ở Lâu đài Birr ở Ireland.[5]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c d “NGC 500”. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b c d “Revised NGC Data for NGC 500”. spider.seds.org. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
- ^ a b “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
- ^ An object's distance from Earth can be determined using Hubble's law: v=Ho is Hubble's constant (70±5 (km/s)/Mpc). The relative uncertainty Δd/d divided by the distance is equal to the sum of the relative uncertainties of the velocity and v=Ho
- ^ a b “New General Catalog Objects: NGC 450 - 499”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới NGC 500 tại Wikimedia Commons
- NGC 500 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- SEDS
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/NGC_500