Murod Zukhurov
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Murotjon Zukhurov | ||
Ngày sinh | 23 tháng 2, 1983 | ||
Nơi sinh | Bekabad, Uzbekistan | ||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Bunyodkor | ||
Số áo | 25 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2006 | Metalourg Bekabad | 30 | (0) |
2007–2008 | Navbahor Namangan | 6 | (0) |
2008–2010 | Bunyodkor | 23 | (0) |
2010–2012 | Nasaf Qarshi | 36 | (0) |
2013– | Bunyodkor | 78 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002– | Uzbekistan | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 9 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2015 |
Murod Zukhurov là một thủ môn bóng đá người Uzbekistan thi đấu cho FC Bunyodkor, he was sinh ngày 23 tháng 2 năm 1983 ở Tashkent.
Zukhurov thi đấu cho Bunyodkor ở Vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2009.[1]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Uzbekistan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2013 | 2 | 0 |
2012 | 2 | 0 |
Tổng | 4 | 0 |
Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 10 tháng 9 năm 2013[2]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Match: Perspolis vs Kuruvchi Tashkent - Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á”. ESPN Soccernet. 27 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Murodjon Zuhurov”. National-Football-Teams.com. Truy cập 20 tháng 11 năm 2015.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Murod_Zukhurov