Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.5
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.5 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay trinh sát |
Nhà chế tạo | Marinens Flyvebaatfabrikk |
Nhà thiết kế | Halfdan Gyth Dehli |
Chuyến bay đầu | 19 tháng 11, 1918 |
Vào trang bị | 1919 |
Thải loại | 5 tháng 8 năm 1926 |
Sử dụng chính | Cục Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy |
Giai đoạn sản xuất | 1918–1922 |
Số lượng sản xuất | 9 |
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.5 là một loại thủy phi cơ hai tầng cánh, do hãng Marinens Flyvebaatfabrikk chế tạo cho Cục Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy từ năm 1918.
Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ Hafsten and Arheim[1]
Đặc tính tổng quan
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 10 m (32 ft 10 in)
- Sải cánh: 15 m (49 ft 3 in)
- Chiều cao: 3,66 m (12 ft 0 in)
- Trọng lượng rỗng: 1.200 kg (2.646 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.580 kg (3.483 lb)
- Động cơ: 1 × Sunbeam , 120 kW (160 hp)
- Cánh quạt: 2-lá
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 132 km/h (82 mph; 71 kn)
- Vận tốc hành trình: 115 km/h (71 mph; 62 kn)
- Tầm bay: 500 km (311 mi; 270 nmi)
- Vận tốc lên cao: 1,19 m/s (234 ft/min)
Vũ khí trang bị
- Súng: 1 × súng máy Madsen (sau thay bằng súng máy Lewis)
- Bom: 1 × 40 kg mìn hoặc 10 kg bom
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Hafsten and Arheim 2003, pp. 214–215
Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Arheim, Tom (1994). Fra Spitfire til F-16: Luftforsvaret 50 år 1944–1994 (bằng tiếng Na Uy). Oslo: Sem & Stenersen. ISBN 82-7046-068-0 (ib.) Kiểm tra giá trị
|isbn=
: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). - Hafsten, Bjørn (2003). Marinens Flygevåpen 1912–1944 (bằng tiếng Na Uy). Tom Arheim. Oslo: TankeStreken AS. ISBN 82-993535-1-3.
- Meyer, Fredrik (1977). Hærens og Marinens flyvåpen 1912–1945 (bằng tiếng Na Uy) (ấn bản 2). Oslo: Gyldendal Norsk Forlag. ISBN 82-05-05608-0.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Marinens_Flyvebaatfabrikk_M.F.5