Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.9
M.F.9 Høverjager | |
---|---|
Máy bay tiêm kích M.F.9B F.126. | |
Kiểu | Thủy phi cơ tiêm kích |
Nguồn gốc | Na Uy |
Nhà chế tạo | Marinens Flyvebaatfabrikk |
Nhà thiết kế | Johann E. Høver |
Chuyến bay đầu | 4 tháng 6, 1925 |
Thải loại | 17 tháng 7 năm 1932 |
Sử dụng chính | Cục Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy |
Số lượng sản xuất | 10 |
Marinens Flyvebaatfabrikk M.F.9 Høverjager ("máy bay tiêm kích Høver"), còn gọi là Høver M.F.9, là một loại thủy phi cơ tiêm kích chế tạo ở Na Uy trong thập niên 1920.[1][2]
Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ Hafsten 2003, 226
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 7,77 m (25 ft 6 in)
- Sải cánh: 10.45 m (34 ft 3 in)
- Chiều cao: 3,12 m (10 ft 3 in)
- Diện tích cánh: 28.0 m2 (301 ft2)
- Trọng lượng rỗng: 970 kg (2.134 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.380 kg (3.036 lb)
- Powerplant: 1 × 300 hp Hispano-Suiza, 224 kW (300 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 200 km/h (125 mph)
- Vận tốc hành trình: 150 km/h (95 mph)
- Tầm bay: 550 km (345 dặm)
- Vận tốc lên cao: 5,55 m/s (1092 ft/phút)
Vũ khí trang bị
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Hafsten, Bjørn (2003). Marinens Flygevåpen 1912–1944 (bằng tiếng Na Uy). Tom Arheim. Oslo: TankeStreken AS. tr. 91–98, 226–227. ISBN 82-993535-1-3.
- The Illustrated Encyclopedia of Aircraft. London: Aerospace Publishing.
- “MF.9”. Уголок неба. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2008.
- Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Marinens_Flyvebaatfabrikk_M.F.9