Wiki - KEONHACAI COPA

Một ngày nọ kẻ hủy diệt gõ cửa nhà tôi

Một ngày nọ kẻ hủy diệt gõ cửa nhà tôi
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다
Thể loại
Sáng lậptvN[2]
Kịch bảnIm Me-a-ri
Đạo diễnKwon Young-il
Diễn viên
Soạn nhạcLim Ha-young
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập16[3]
Sản xuất
Giám chếJang Jeong-do
Nhà sản xuấtKim Woo-taek
Jang Kyung-ik
Thời lượng60 phút[3]
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phốitvN
Eccho Rights (quốc tế)[4]
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Phát sóng10 tháng 5 năm 2021 (2021-05-10) – 29 tháng 6 năm 2021 (2021-06-29)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Trang mạng chính thức khác

Một ngày nọ kẻ hủy diệt gõ cửa nhà tôi[3] (Tiếng Hàn어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다; RomajaEoneu Nal Uri Jip Hyeon-gwaneuro Myeolmang-i Deureowatda; Tiếng Anh: Doom at Your Service) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2021 với sự tham gia diễn xuất chính của Park Bo-young, Seo In-guk, Lee Soo-hyuk, Kang Tae-oh và Shin Do-hyun. Phim được phát sóng trên tvN từ ngày 10 tháng 5 đến ngày 29 tháng 6 năm 2021.[5][6][7]

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Phân đoạn dưới đây tiết lộ toàn bộ nội dung của tác phẩm.

Tak Dong-kyung (Park Bo-young), một biên tập viên cho một công ty tiểu thuyết mạng, sống một cuộc sống khá bình thường cho đến khi cô ấy ngã vào một bất ngờ số phận. Tất cả chỉ trong một ngày: phát hiện khối u ở não và chỉ có ba tháng để sống, nhận ra người yêu là kẻ đã có vợ và bị cộng đồng mạng chửi rủa, bị cấp trên quở mắng vô cớ khi làm việc,...

Vì chẳng còn tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc đời mình cô uống say rồi tình cờ nhìn thấy một ngôi sao băng từ căn hộ trên tầng thượng của mình, cô không cầu xin được chết mà đã cầu hủy diệt cả thế giới. Lời ước đến từ cô gái đang say xỉn ở bước đường cùng của số phận, hóa ra lại lọt đến tai Myul Mang (Seo In-guk) – một kẻ huỷ diệt được tạo ra bởi Chúa, làm sứ giả đến với con người. Anh được sinh ra giữa bóng tối và ánh sáng: khi anh thở, các đất nước biến mất; khi anh bước đi, mùa thu sụp đổ; khi anh nở nụ cười, một sinh mệnh dập tắt. Tất cả những gì anh phải làm là tồn tại để một thứ gì đó rơi vào cảnh đổ nát. Đây không phải là chủ ý của anh mà chỉ đơn giản đó là số phận của anh, vì nếu anh không tồn tại, sự sống sẽ không thể xuất hiện, hệ sinh thái mất cân bằng và mở màn cho hàng tá thảm họa. Vào ngày sinh nhật, anh được chọn một người dân thường để thực hiện ước mơ của họ và Tak Dong-kyung (Park Bo-young) chính là cô gái được hưởng đặc ân này khi cầu xin hủy diệt thế giới. Đau đớn cho số phận của mình, anh quyết định thực hiện mong muốn của Dong-kyung là kết thúc thế giới. Và “kẻ hủy diệt” ấy đã đến gõ cửa nhà Dong-kyung, kí bản khế ước 100 ngày.[3]

Nhưng Myul Mang phải lòng Tak Dong-kyung và giúp cô bớt đau đớn bởi bệnh tật và vui vẻ trong cuộc sống. Từ đây mở ra chuyện tình kỳ lạ, lãng mạn giữa một “kẻ hủy diệt” và cô gái bất hạnh trong cuộc sống.

Bên cạnh đó, song song với cặp đôi chính, bộ phim còn nói về cuộc tình tay ba giữa tiểu thuyết gia Na Ji-na (Shin Do-hyun) với Lee Hyun-kyu (Kang Tae-oh)- mối tình đầu của cô - và Cha Joo-ik (Lee Soo-hyuk).

Kết phim, “kẻ hủy diệt” đã hi sinh thay cho Tak Dong Kyung để cứu sống cô nhưng may mắn được thần (Jung Ji-so) cứu giúp, anh được hồi sinh và biến thành người. Kim Sa-ram đã quay lại cùng Tak Dong Kyung, anh có thể sống như một con người bên cô đến cuối đời. Còn Na Ji Na thành đôi cùng anh trưởng phòng Cha Joo Ik.

Hết phần truyền thông nội dung.

Dàn diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân vật chính[sửa | sửa mã nguồn]

Một biên tập viên tiểu thuyết mạng trong sáu năm tại một công ty xuất bản có tên là Life Story. Cô đã làm việc chăm chỉ kể từ khi cha mẹ cô qua đời vì một tai nạn.[3]
Một sứ giả giữa các vị thần và con người, là người chỉ tuân theo số phận mà không có bất kỳ ý định cũng như cảm xúc. Quá mệt mỏi với cuộc sống bất tử mang theo bất hạnh và sự hủy diệt của mình, anh ta quyết định kết thúc thế giới và mang lại sự diệt vong cho chính mình.[3]
Đồng nghiệp của Dong-kyung, trưởng nhóm biên tập.
Bạn cùng phòng của Joo-ik là chủ quán cà phê, em trai của Cha Joo-ik và là mối tình đầu của Na Ji-na.
  • Shin Do-hyun trong vai Na Ji-na / Lee Hyun (bút danh)
Bạn thân nhất của Dong-kyung, một người viết tiểu thuyết trên web.

Nhân vật phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình của Dong-kyung[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dawon trong vai Tak Sun-kyung, em trai của Dong-kyung[9]
  • Woo Hee-jin trong vai Kang Soo-ja, dì của Dong-kyung
  • Daniel C. Kennedy trong vai Kevin, chồng của Soo-ja[10]

Những người trong Life Story[sửa | sửa mã nguồn]

  • Song Jin-woo trong vai Park Chang-shin, Giám đốc điều hành của Life Story
  • Song Joo-hee trong vai Jo Ye-ji, bạn của Dong-kyung, là biên tập viên của Life Story[11]
  • Choi So-yoon trong vai Kim Da-in / Shanghai Park (bút danh), đồng nghiệp của Dong-kyung[12]
  • Park Tae-in trong vai Park Jung-min, một nhân viên mới của đội biên tập Life Story[13]
  • Lee Seung-joon trong vai Jung Seung-joon / Jung Dang-myeon (bút danh), một bác sĩ phẫu thuật thần kinh và cũng là một tiểu thuyết gia trên web
  • Heo Jae-ho trong vai Jijo King (bút danh), một tiểu thuyết gia trên web
  • Nam Da-reum trong vai Park Young / Gwi Gong-ja "Quý công tử" (bút danh), nhà văn ngôi sao của Life Story thực ra là một học sinh trung học[14]
  • Oh Yeon-ah trong vai Dalgona (bút danh), một tiểu thuyết gia trên web
  • Son Woo-hyun trong vai Siberia (bút danh), một tiểu thuyết gia trên web

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất hiện đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kim Ji-seok trong vai Jo Dae-han, bạn trai cũ của Dong-kyung (Tập 2–3)[15]
  • Han Ye-ri trong vai một bệnh nhân (Tập 3, 6)[16]
  • Kwon Soo-hyun trong vai người hẹn hò giấu mặt của Dong-kyung (Tập 6)[17]

Nhạc phim gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Doom at Your Service OST
Album soundtrack của Nhiều ca sĩ
Phát hành29 tháng 6, 2021[18][19]
Thể loại
Ngôn ngữ
  • Tiếng Hàn
  • Tiếng Anh
Hãng đĩa
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Breaking Down"Ailee3:43
2."Love Sight" (널 보면 시간이 멈춰 어느 순간에도)Tomorrow X Together4:12
3."U"Baekhyun3:44
4."I Wanna Be with You"Gummy4:07
5."All of My Love"Davichi4:18
6."This Is Love"Sondia3:55
7."Distant Fate" (아득한 먼 훗날 우리가)Seo In-guk4:03
8."Breaking Down" (Inst.)Ailee3:43
9."Love Sight" (Inst.)Tomorrow X Together4:12
10."U" (Inst.)Baekhyun3:43
11."I Wanna Be with You" (Inst.)Gummy4:07
12."All of My Love" (Inst.)Davichi4:18
13."This Is Love" (Inst.)Sondia3:55
14."Distant Fate" (Inst.)Seo In-guk4:03
15."Opening Title" (오프닝 타이틀)Byun Dong-wook1:00
16."Doom" (멸망)Shin Min-yong2:12
17."The Other Side of Life" (삶의 이면)Yoo Jong-hyun2:24
18."First Greeting" (첫인사)Jin Myeong-yong1:46
19."Unusual Person" (엉뚱한 그대)Yoo Jong-hyun1:54
20."Destiny to Love" (사랑할 운명)Daniel Lee3:33
OST Phần 1–7

Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 17 tháng 5 năm 2021 (2021-05-17)[20]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Breaking Down"
  • Kim Chang-rak
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Atone
  • Kim Chang-rak
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Atone
Ailee3:43
2."Breaking Down" (Inst.) 
  • Kim Chang-rak
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Atone
 3:43
Tổng thời lượng:7:26

Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 24 tháng 5 năm 2021 (2021-05-24)[21]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Love Sight" (널 보면 시간이 멈춰 어느 순간에도)
  • AVGS
  • Jymon
  • AVGS
  • Jymon
Tomorrow X Together4:12
2."Love Sight" (Inst.) 
  • AVGS
  • Jymon
 4:12
Tổng thời lượng:8:24

Phần 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 31 tháng 5 năm 2021 (2021-05-31)[22]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."U"
  • Kim Chang-rak
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Hwang Seo-young
  • Kim Chang-rak
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • No Young-won
  • Kwon Soo-hyun
Baekhyun3:44
2."U" (Inst.) 
  • Kim Chang-rak
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • No Young-won
  • Kwon Soo-hyun
 3:43
Tổng thời lượng:7:27

Phần 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 7 tháng 6 năm 2021 (2021-06-07)[23]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."I Wanna Be with You"
  • Yoon Kyung-won
  • Hwang Seo-young
  • Hwang Eun-jung
  • Kim Chang-rak
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Choi Jae-young
Gummy4:07
2."I Wanna Be with You" (Inst.) 
  • Kim Chang-rak
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Choi Jae-young
 4:07
Tổng thời lượng:8:14

Phần 5[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 14 tháng 6 năm 2021 (2021-06-14)[24]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."All of My Love"Davichi
  • Kim Chang-rak
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Jo Se-hee
Davichi4:18
2."All of My Love" (Inst.) 
  • Kim Chang-rak
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Jo Se-hee
 4:18
Tổng thời lượng:8:36

Phần 6[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 21 tháng 6 năm 2021 (2021-06-21)[25]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."This Is Love"
  • Song Yang-ha
  • Kim Jae-hyun
  • Lee Joo-ah
  • Song Yang-ha
  • Kim Jae-hyun
Sondia3:55
2."This Is Love" (Inst.) 
  • Song Yang-ha
  • Kim Jae-hyun
 3:55
Tổng thời lượng:7:50

Phần 7[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 22 tháng 6 năm 2021 (2021-06-22)[26]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Distant Fate" (아득한 먼 훗날 우리가)
  • Seo In-guk
  • Park Kyung-hyun
Seo In-guk4:03
2."Distant Fate" (Inst.) 
  • Seo In-guk
  • Park Kyung-hyun
 4:03
Tổng thời lượng:8:06

Lượng người xem[sửa | sửa mã nguồn]

Doom at Your Service : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (ngàn)
MùaSố tậpTrung bình
12345678910111213141516
19331003951765732938844692690662673552773658543586749
Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi Nielsen Media Research[27]
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
TậpNgày phát sóng ban đầuTỷ lệ khán giả trung bình
(AGB Nielsen)[27]
Toàn quốcSeoul
1Ngày 10 tháng 5 năm 20214,118% (1st)4,238% (1st)
2Ngày 11 tháng 5 năm 20214.422% (1st)4.926% (1st)
3Ngày 17 tháng 5 năm 20213,952% (1st)4,521% (1st)
4Ngày 18 tháng 5 năm 20213,194% (1st)3,390% (1st)
5Ngày 24 tháng 5 năm 20213,384% (1st)3,863% (1st)
6Ngày 25 tháng 5 năm 20213,343% (1st)4,066% (1st)
7Ngày 31 tháng 5 năm 20213,297% (1st)3,702% (1st)
81 tháng 6 năm 20212,789% (1st)3,371% (1st)
9Ngày 7 tháng 6 năm 20212,505% (1st)2,922% (1st)
108 tháng 6 năm 20212,473% (2nd)2,714% (2nd)
11Ngày 14 tháng 6 năm 20212,517% (1st)2,894% (1st)
12Ngày 15 tháng 6 năm 20212,351% (2nd)2.318% (2nd)
13Ngày 21 tháng 6 năm 20212,899% (1st)3,511% (1st)
14Ngày 22 tháng 6 năm 20212,521% (2nd)2,947% (1st)
1528 tháng 6 năm 20212.334% (1st)2,865% (1st)
16Ngày 29 tháng 6 năm 20212.340% (2nd)2,630% (2nd)
Trung bình3.027%3.430%
  • Trong bảng trên đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất: .
  • Bộ phim này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp/trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như KBS, SBS, MBC hay EBS).

Phát sóng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim được bán cho 150 quốc gia. Phim chiếu trực tuyến trên nền tảng khác nhau như Viki, Viu, U-Next (ja) ở Nhật Bản, IQIYI ở đài Loan, Now TV ở Hong Kong.[28] Phim cũng lên kế hoạch để chiếu trên Mnet Nhật Bản ngày 3 tháng 10 năm 2021.[29]

Ở Việt Nam,phim được phát sóng trên WeTV từ ngày 11/5/2021. Phim được cập nhật tập mới vào 12 giờ trưa thứ 3 và thứ 4 hàng tuần trên WeTV (có bản quyền). Ngoài ra, phim được vietsub và phát sóng trên các trang xem phim trực tuyến khác.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ở Hàn Quốc, Myulmang (멸망; Myeolmang) nghĩa là diệt vong và Saram (사람) nghĩa là con người.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

 

  1. ^ a b “박보영x서인국 '어느 날 우리집 현관에 멸망이 들어왔다' 확정 [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). E Daily. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ “대표 이미지”. tvN (bằng tiếng Hàn). CJ ENM. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b c d e f “Doom at Your Service (2021)”. CJ ENM. CJ ENM CO., Ltd. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ “CJ ENM brings Doom to Eccho Rights”. C21Media. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ “박보영x서인국 판타지♥…tvN '어느날 우리집 현관으로 멸망이 들어왔다'. Naver (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  6. ^ “Park Bo-young and Seo In-guk's "Doom at Your Service" Poster”. HanCinema. Joy News 24. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ '멸망' 박보영-서인국 캐릭터 포스터, 온도차 느껴지는 아우라”. Naver (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2021.
  8. ^ “Seo In-guk in talks for small-screen return”. The Korea Times. Oh Young-jin. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ “SF9's Dawon to make small screen debut with 'Doom at Your Service'. Korea Times. The Korea Times. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  10. ^ “Daniel C Kennedy – Posts”. Instagram. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ “[단독]송주희, 드라마 '멸망' 합류..박보영과 절친으로 호흡”. Naver (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  12. ^ “최소윤, tvN '어느 날 우리집 현관으로 멸망이 들어왔다' 캐스팅 확정..열일ing [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  13. ^ “박태인, '어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다' 캐스팅”. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  14. ^ Hong Seung-han (30 tháng 4 năm 2021). “남다름, tvN '멸망' 특별출연…박보영과 호흡”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  15. ^ '멸망' 김지석, 박보영 전남친 역으로 특별출연..."초특급 분노·웃음 유발". Naver (bằng tiếng Hàn). YTN. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  16. ^ “[단독] '미나리'로 대세 행보 한예리, '멸망' 특별출연…'가족입니다' PD 인연”. Naver (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  17. ^ Park Chang-ki (23 tháng 5 năm 2021). “권수현, '멸망' 특별 출연 "박보영·서인국 로맨스 본격화될 것" [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). TenAsia. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  18. ^ “어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다 OST”. Melon (bằng tiếng Hàn). Music&NEW. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ “Doom at Your Service (Original Television Sountrack”. Apple Music. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ “어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다 OST Part.1”. Melon (bằng tiếng Hàn). Music&NEW. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  21. ^ “어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다 OST Part.2”. Melon (bằng tiếng Hàn). Music&NEW. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.
  22. ^ “어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다 OST Part.3”. Melon (bằng tiếng Hàn). Music&NEW. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
  23. ^ “어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다 OST Part.4”. Melon (bằng tiếng Hàn). Music&NEW. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  24. ^ “어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다 OST Part.5”. Melon (bằng tiếng Hàn). Music&NEW. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
  25. ^ “어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다 OST Part.6”. Melon (bằng tiếng Hàn). Music&NEW. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  26. ^ “어느 날 우리 집 현관으로 멸망이 들어왔다 OST Part.7”. Melon (bằng tiếng Hàn). Music&NEW. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  27. ^ a b “Nielsen Korea Cable Daily -TOP 10 LIST FOR TV PROGRAMS”. AGB Nielsen Media Research. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  28. ^ “박보영♥서인국 '멸망' 전세계 150여개국 선판매 [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Dong-A. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  29. ^ “ドラマ – ある日、私の家の玄関に滅亡が入ってきた(原題)”. Mnet Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). CJ ENM Japan Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/M%E1%BB%99t_ng%C3%A0y_n%E1%BB%8D_k%E1%BA%BB_h%E1%BB%A7y_di%E1%BB%87t_g%C3%B5_c%E1%BB%ADa_nh%C3%A0_t%C3%B4i