Wiki - KEONHACAI COPA

Mùa bão Nam Thái Bình Dương 2019–20

Mùa bão Nam Thái Bình Dương 2019–20
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành22 tháng 11 năm 2019
Lần cuối cùng tan11 tháng 4 năm 2020
Bão mạnh nhấtHarold – 920 hPa (mbar), 230 km/h (145 mph) (duy trì liên tục trong 10 phút)
Nhiễu động nhiệt đới12
Áp thấp nhiệt đới8
Xoáy thuận nhiệt đới8
Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội4
Số người chết34
Thiệt hại> $131.63 triệu (USD 2019)
Mùa bão Nam Thái Bình Dương
2017-18, 2018-19, 2019-20, 2020-21, 2021-22

Mùa bão xoáy Nam Thái Bình Dương 2019–20 là giai đoạn của năm khi hầu hết các cơn bão nhiệt đới hình thành trong vùng Nam Thái Bình Dương ở phía đông 160°E. Mùa bão đã chính thức bắt đầu vào ngày 22 tháng 11 năm 2019 khi xuất hiện áp thấp nhiệt đới và sau đó trở thành bão Rita, tuy nhiên một cơn bão nhiệt đới có thể hình thành vào bất kỳ thời điểm nào từ ngày 01 tháng 11 năm 2019 đến ngày 30 tháng 5 năm 2020 và sẽ được tính vào tổng số mùa.Trong mùa, các cơn bão nhiệt đới sẽ được giám sát chính thức bởi Trung tâm Khí tượng chuyên ngành khu vực (RSMC) ở Nadi, Fiji và các Trung tâm Cảnh báo Cơn bão nhiệt đới ở Brisbane, AustraliaWellington, New Zealand. Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ thông qua Trung tâm Cảnh báo bão liên hợp (JTWC) cũng sẽ theo dõi lưu vực và đưa ra cảnh báo không chính thức vì lợi ích của người Mỹ. RSMC Nadi gắn một số và hậu tố F với các nhiễu loạn nhiệt đới hình thành trong hoặc di chuyển vào lưu vực trong khi JTWC chỉ định các lốc xoáy nhiệt đới đáng kể với một số và hậu tố P.RSMC Nadi, TCWC Wellington và TCWC Brisbane đều sử dụng Thang bão Úc và ước tính tốc độ gió trong khoảng thời gian 10 phút, trong khi JTWC sẽ đo tốc độ gió trong khoảng thời gian 1 phút, sau đó được so sánh với Thang bão Saffir-Simpson (SSHWS).

Tóm tắt mùa bão[sửa | sửa mã nguồn]

Thang bão Úc

Tropical cyclone scales#Comparisons across basins

Danh sách các xoáy thuận nhiệt đới[sửa | sửa mã nguồn]

Bão Rita[sửa | sửa mã nguồn]

Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc)
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại22 Tháng 11 – 28 Tháng 11
Cường độ cực đại120 km/h (75 mph) (10-min)  978 hPa (mbar)
  • Vào ngày 22 tháng 11 một áp thấp nhiệt đới đã hình thành tại phía Đông đảo Solomon

Nhiễu động nhiệt đới 2-F[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiễu động nhiệt đới (Thang Úc)
 
Thời gian tồn tại19 Tháng 12 – 23 Tháng 12
Cường độ cực đạiWinds not specified  999 hPa (mbar)

Bão Sarai[sửa | sửa mã nguồn]

Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (Thang Úc)
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại23 Tháng 12 – 02 Tháng 1
Cường độ cực đại110 km/h (70 mph) (10-min)  972 hPa (mbar)

Bão Tino[sửa | sửa mã nguồn]

Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc)
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại11 tháng 1 – 19 tháng 1
Cường độ cực đại120 km/h (75 mph) (10-min)  970 hPa (mbar)

Nhiễu động nhiệt đới 5-F[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiễu động nhiệt đới (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại24 tháng 1 – 26 tháng 1
Cường độ cực đạiWinds not specified  1003 hPa (mbar)

Bão Uesi (06F - BoM)[sửa | sửa mã nguồn]

Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 3 (Thang Úc)
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại05 tháng 2 – 13 tháng 2 (Ra khỏi khu vực)
Cường độ cực đại120 km/h (75 mph) (10-min)  971 hPa (mbar)

Nhiễu động nhiệt đới 7-F[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiễu động nhiệt đới (Thang Úc)
 
Thời gian tồn tại14 tháng 2 – 21 tháng 2
Cường độ cực đạiWinds not specified  998 hPa (mbar)

Nhiễu động nhiệt đới 8-F[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiễu động nhiệt đới (Thang Úc)
Bão cận nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại16 tháng 2 – 18 tháng 2
Cường độ cực đại65 km/h (40 mph) (1-min)  994 hPa (mbar)

Bão Vicky[sửa | sửa mã nguồn]

Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại19 tháng 2 – 22 tháng 2
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  988 hPa (mbar)

Bão Wasi[sửa | sửa mã nguồn]

Xoáy thuận nhiệt đới cấp 1 (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại21 tháng 2 – 23 tháng 2
Cường độ cực đại85 km/h (50 mph) (10-min)  990 hPa (mbar)

Bão Gretel[sửa | sửa mã nguồn]

Xoáy thuận nhiệt đới cấp 2 (Thang Úc)
Bão nhiệt đới (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại14 Tháng 3 (Trước đó ở Khu vực Úc) – 16 Tháng 3
Cường độ cực đại100 km/h (65 mph) (10-min)  988 hPa (mbar)

Bão Harold[sửa | sửa mã nguồn]

Xoáy thuận nhiệt đới dữ dội cấp 5 (Thang Úc)
Xoáy thuận nhiệt đới cấp 5 (SSHWS)
 
Thời gian tồn tại01 tháng 4 (Trước đó ở khu vực Úc) – 11 tháng 4
Cường độ cực đại230 km/h (145 mph) (10-min)  920 hPa (mbar)

Tóm tắt mùa bão[sửa | sửa mã nguồn]

Tên bão[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Nam Thái Bình Dương, áp thấp nhiệt đới được đánh giá là đã đạt cường độ bão nhiệt đới nếu nó đạt tới sức gió 65 km h, (40 mph) Với áp thấp nhiệt đới tăng cường thành một cơn bão nhiệt đới giữa Xích đạo đến 25°S và giữa 160°E đến 120°W được đặt tên theo FMS. Tuy nhiên, nếu áp thấp nhiệt đới tăng cường ở ngoài vĩ độ 25°S trong khoảng từ 160°E đến 120°W thì sẽ được MetService đặt tên cùng với FMS. Nếu một cơn bão nhiệt đới di chuyển ra khỏi lưu vực và vào khu vực Úc, nó sẽ giữ nguyên tên ban đầu của nó. 10 tên tiếp theo trong danh sách đặt tên được liệt kê ở đây bên dưới.

  • Rita
  • Sarai
  • Tino
  • Uesi
  • Vicky
  • Wasi
  • Yolanda (chưa sử dụng)
  • Zazu (chưa sử dụng)
  • Ana (chưa sử dụng)
  • Bina (chưa sử dụng)

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Tên bãoThời gian
hoạt động
Cấp độ cao nhấtSức gió
duy trì
Áp suấtKhu vực tác độngTổn thất
(USD)
Số người chếtTham khảo
RitaNovember 22 – 26Category 3 severe tropical cyclone120 km/h (75 mph)977 hPa (28,85 inHg)Solomon Islands, VanuatuNoneNone
02FDecember 19 – 23Tropical disturbanceNot specified999 hPa (29,50 inHg)Samoan IslandsNoneNone
SaraiDecember 23 – January 2Category 2 tropical cyclone110 km/h (70 mph)972 hPa (28,70 inHg)Fiji, Tonga, Niue, southern Cook Islands&0000000002300000.000000$2,3 triệu2
TinoJanuary 11 – 20Category 3 severe tropical cyclone120 km/h (75 mph)970 hPa (28,64 inHg)Fiji, Niue, Solomon Islands
Samoan Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu
$5.83 million2 (missing)
05FJanuary 24 – 25Tropical disturbanceNot specified1003 hPa (29,62 inHg)Samoan IslandsNoneNone
UesiFebruary 4 – 13Category 3 severe tropical cyclone120 km/h (75 mph)970 hPa (28,64 inHg)Solomon Islands, Vanuatu, New Caledonia
Lord Howe Island, New Zealand
MinorNone
07FFebruary 14 – 21Tropical disturbanceNot specified998 hPa (29,47 inHg)Tuvalu, Samoan Islands, Tokelau, NiueNoneNone
08FFebruary 17 – 18Tropical disturbanceNot specified996 hPa (29,41 inHg)Samoan Islands, Niue, Cook IslandsNoneNone
VickyFebruary 19 – 21Category 1 tropical cyclone85 km/h (50 mph)988 hPa (29,18 inHg)Samoan Islands, NiueMinorNone
WasiFebruary 21 – 23Category 1 tropical cyclone85 km/h (50 mph)990 hPa (29,23 inHg)Wallis and Futuna, Samoan IslandsMinorNone
GretelMarch 14 – 16Category 2 tropical cyclone100 km/h (65 mph)980 hPa (28,94 inHg)New Caledonia, Norfolk Island, New ZealandNoneNone
HaroldApril 2 – 10Category 5 severe tropical cyclone230 km/h (145 mph)920 hPa (27,17 inHg)Solomon Islands, Vanuatu
Fiji, Tonga
>$123.5 million30
Tổng tỷ số mùa bão
12 systemsNovember 22 –
April 10
230 km/h (145 mph)920 hPa (27,17 inHg)$131.63 million32 (2 missing)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/M%C3%B9a_b%C3%A3o_Nam_Th%C3%A1i_B%C3%ACnh_D%C6%B0%C6%A1ng_2019%E2%80%9320