Wiki - KEONHACAI COPA

Lim Ju-eun

Lim Ju-eun
Lim Ju-eun tại buổi họp báo phim Yêu không kiểm soát, ngày 4 tháng 7 năm 2016
Sinhtháng 1, 1988 (36 tuổi)
Hàn Quốc
Tên khácIm Joo-eun
Học vịĐại học Nữ sinh Dongduk
Nghề nghiệpDiễn viên và người mẫu
Năm hoạt động2005–hiện tại
Người đại diệnHunus Entertainment
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
임주은
Romaja quốc ngữIm Ju-eun
McCune–ReischauerIm Juŭn

Lim Ju-eun (tiếng Tiếng Hàn임주은; sinh ngày 7 tháng 1 năm 1988) là một nữ diễn viên và người mẫu Hàn Quốc.

Nghề nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Lim Ju-eun được biết đến nhiều nhất với vai diễn trong bộ phim kinh dị Soul (còn được gọi là Hon),[1][2][3] bộ phim nhạc kịch trường học Ước mơ tỏa sáng,[4] và bộ phim hài lãng mạn kỳ quặc Tình yêu hoang dã.[5][6] Năm 2014, cô đóng vai chính trong web series Một ngày nắng mới với So Ji-Sub. 2024년 개별공시지가 조회

Tháng 9 năm 2018, Lim ký hợp đồng với công ty quản lý Hunus Entertainment.[7]

Đóng phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình dài tập[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềVai tròMạng lưới
2006Thành phố kịch "Pokhara"KBS2
2007Merry MaryLee Ah-moonMBC
2009Linh hồnYoon Ha-naMBC
2011Ước mơ tỏa sángOh Doo-riMBN
2012Tình yêu hoang dãKim Dong-ahKBS2
Arang Sử Đạo Truyện [8]Mu-yeon (khách mời)MBC
2013Những người thừa kế [9]Jeon Hyun-jooĐài SBS
2014Hoàng hậu Ki [10]Bayan KhutughMBC
Tình yêu còn mãi [11]Kyung-hwa (khách mời)Đài SBS
2016Yêu không kiểm soát [12]Yoon Jeong-eunĐài KBS
2017Trộm tốt, trộm xấu [13]Yoon Hwa-youngMBC
2020Ngàn lời nói dốiEun Se-mi [14]Kênh A

Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềVai tròGhi chú
2005Đồi gió hú
2006Baek RimPhim ngắn
2007A Nymph of a LampSoo-jung
Điên hay không?!Lee Ji-hye
2015Xin đừng quên emBo-young

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềMạng lướiGhi chú
2006King Saturday "Thanh niên điều tra cuộc sống"MBC
2017Sống cùng nhau trong phòng trốngMBCBạn diễn với HIGHLIGHT - Yoon Doo JoonDinDin (tập 20) [15][16]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên bài hátNghệ sĩ
2009"Ghost"Yangpa
" Lies (Ballad ver.) "T-ara
2010"Can't forget"Kim Jong Kook
2012"Day by Day 2012"As One
2014"You You You"Fly to the sky

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngGiảiTác phẩmKết quả
2004Cuộc thử giọng lớn trên toàn quốc của KTF BigiHuy chương VàngN/AĐoạt giải
2009Giải thưởng phim truyền hình đài MBC [17]Nữ diễn viên mới xuất sắc nhấtLinh hồn (Soul)Đoạt giải

Bìa tạp chí[sửa | sửa mã nguồn]

Lim Ju-eun là gương mặt đại diện cho một số tạp chí như Cosmopolitan, International BNT, Ceci, Grazia, High Cut  và  Arena.

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Lim Ju-eun hiện đang độc thân. Cô rất kín tiếng về đời sống riêng tư của mình. Chỉ biết cô có ít nhất một mối quan hệ trước đây.

Nguồn tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Choi, Ji-eun (ngày 8 tháng 9 năm 2009). 임주은: 제 1의 임주은 [My Name Is: Lim Ju-eun]. 10Asia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Lee, Hyo-won; Han, Sang-hee (ngày 4 tháng 8 năm 2009). “Let Horror Take Control of Summer Heat”. The Korea Times. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Oh, Jean (ngày 5 tháng 8 năm 2009). “New horror special to chill summer nights”. The Korea Herald. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ “임주은, '왓츠업' 여주인공 낙점…대성과 호흡” [What’s Up adds rising star Im Joo-eun]. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.
  5. ^ Lee, In-kyung (ngày 10 tháng 3 năm 2012). “Interview: Lim Ju Eun Sets Off on New Start after Wild Romance. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012.
  6. ^ Sunwoo, Carla (ngày 1 tháng 8 năm 2012). “Lim Joo-eun to model with Kim Soo-hyun”. Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012.
  7. ^ “임주은, 후너스와 전속 계약…이장우·안세하 한솥밥 [공식입장]”. OSEN. ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ “Im Joo-eun special appearance in "Arang and the Magistrate". Hancinema. ngày 18 tháng 9 năm 2012.
  9. ^ “Im Joo-eun to star in "The Heirs". Hancinema. ngày 15 tháng 7 năm 2013.
  10. ^ “Im Joo-eun in "Empress Qi" as Kim Young-ho's niece”. Hancinema. ngày 11 tháng 3 năm 2014.
  11. ^ "Endless Love" Im Joo-eun, a mother”. Hancinema. ngày 26 tháng 6 năm 2014.
  12. ^ “Kim Woo-bin, Suzy, Lim Ju-hwan and Im Joo-eun to star in "Uncontrollably Fond". Hancinema. ngày 10 tháng 11 năm 2015.
  13. ^ “[공식] 지현우·서현·김지훈·임주은, '도둑놈, 도둑님' 확정 "3월 말 첫 촬영" [Im Joo-eun joins weekend drama Thief-nom, Thief-nim as chaebol heiress]. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 3 năm 2017.
  14. ^ “Lee Yoo Ri And Im Joo Eun Have A Tense Confrontation In "Lie After Lie". Soompi. ngày 2 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2020.
  15. ^ Lee Ah-young (ngày 10 tháng 8 năm 2017). “윤두준·딘딘·임주은, '발칙한 동거' 합류…"현재 촬영 중" (공식입장)”. Xports News (bằng tiếng Hàn).
  16. ^ Park Hye-mi (ngày 11 tháng 8 năm 2017). “[단독] 윤두준X딘딘X임주은 '발칙한 동거' 시작 "9일 첫촬영". Asia Economic Daily (bằng tiếng Hàn).
  17. ^ Park, So-yeon (ngày 31 tháng 12 năm 2009). “Ko Hyun-joung wins grand prize at MBC Acting Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoại[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Lim_Ju-eun