Kriangkrai Pimrat
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kriangkrai Pimrat | ||
Ngày sinh | 20 tháng 2, 1987 | ||
Nơi sinh | Roi Et, Thái Lan | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Navy | ||
Số áo | 29 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2005 | Chonburi | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2011 | Chonburi | 66 | (0) |
2012–2013 | Songkhla United | 25 | (1) |
2013 | Pattaya United | 13 | (2) |
2014–2015 | Suphanburi | 9 | (0) |
2016 | PTT Rayong | 12 | (2) |
2017– | Navy | 6 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-23 Thái Lan | 1 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2008 |
Kriangkrai Pimrat (tiếng Thái: เกรียงไกร พิมพ์รัตน์; sinh ngày 20 tháng 2 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá từ Thái Lan. Hiện tại anh thi đấu cho Navy ở Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan. Anh thi đấu cho Chonburi FC ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2008.[1][2]
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Chonburi F.C.
- Giải bóng đá ngoại hạng Thái Lan Vô địch (1): 2007
- Cúp Hoàng gia Kor Vô địch (3): 2008, 2009, 2011
- Cúp Hiệp hội Bóng đá Thái Lan Vô địch (1): 2010
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2008 MATCH SUMMARY”. Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á. ngày 12 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Official ACL Media Guide 2008” (PDF). the-afc.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2010.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kriangkrai_Pimrat