Wiki - KEONHACAI COPA

Khemarat (huyện)

Khemarat
เขมราฐ
Số liệu thống kê
Tỉnh:Ubon Ratchathani
Văn phòng huyện:16°2′24″B 105°12′24″Đ / 16,04°B 105,20667°Đ / 16.04000; 105.20667
Diện tích:525,1 km²
Dân số:77.010 (2005)
Mật độ dân số:146,7 người/km²
Mã địa lý:3405
Mã bưu chính:34170
Bản đồ
Bản đồ Ubon Ratchathani, Thái Lan với Khemarat

Khemarat (tiếng Thái: เขมราฐ) là huyện (amphoe) cực bắc của tỉnh Ubon Ratchathani, đông bắc Thái Lan.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Mueang Khemarat là một thành phố cổ. Đây là thành phố cấp một trong thời kỳ Rattanakosin và báo cáo trực tiếp Bangkok. Trong cuộc cải cách thesaphiban đầu thế kỷ 20, đơn vị này thuộc Ubon Ratchathani.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía đông nam theo chiều kim đồng hồ) là: Na Tan, Pho Sai, Kut Khaopun của tỉnh Ubon Ratchathani, Pathum RatchawongsaChanuman của Amnat Charoen province. Về phía đông bắc bên kia sông Mekongtỉnh Salavan Lào.

Nguồn nước quan trọng ở huyện này là sông Mekong.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 9 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 117 làng (muban). Khemarat là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Khemarat. Có 9 Tổ chức hành chính tambon.

STT.TênTên TháiSố làngDân số
1.Khemaratเขมราฐ1916.987
3.Kham Pomขามป้อม179.288
4.Chiatเจียด94.858
7.Nong Phueหนองผือ139.243
8.Na Waengนาแวง127.052
10.Kaeng Nueaแก้งเหนือ106.253
11.Nong Nok Thaหนองนกทา135.764
12.Nong Simหนองสิม104.908
13.Hua Naหัวนา1412.657

Các số không có trong bảng là tambon nay tạo thành huyện Na Tan.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Khemarat_(huy%E1%BB%87n)