Kawanishi H3K
Kawanishi H3K | |
---|---|
Kiểu | Tàu bay quân sự |
Nhà chế tạo | Kawanishi Aircraft Company |
Chuyến bay đầu | 10 tháng 10 năm 1930 |
Sử dụng chính | |
Số lượng sản xuất | 5 |
Phát triển từ | Short Rangoon |
Kawanishi H3K, hay còn gọi là Tàu bay Hải quân Kiểu 90-2 (九〇式二号飛行艇), là một loại tàu bay quân sự hai tầng cánh của Nhật Bản.
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng kỹ chiến thuật (H3K)[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ Japanese Aircraft, 1910-1941[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 6 tới 9
- Chiều dài: 22,55 m (73 ft 11¾ in)
- Sải cánh: 31,05 m (101 ft 10½ in)
- Chiều cao: 8,77 m (28 ft 9 in)
- Diện tích cánh: 214 m² (2.304 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 10.030 kg (22.111 lb)
- Trọng lượng có tải: 15.000 kg (33.100 lb)
- Động cơ: 3 × Rolls-Royce Buzzard, 712 kW (955 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 122 kn (140 mph, 225 km/h)
- Vận tốc hành trình: 91 kn (105 mph, 169 km/h)
- Trần bay: 4.040 m (13.300 ft)
Trang bị vũ khí
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Danh sách liên quan
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Ghi chú
- ^ Mikesh and Abe 1990, tr. 136.
- Tài liệu
- Barnes, C.F. (1967). Shorts Aircraft since 1900. London: Putnam & Company Ltd.
- London, Peter (2003). British Flying Boats. Stroud, UK: Sutton Publishing. ISBN 0-7509-2695-3.
- Mikesh, Robert C. (1990). Japanese Aircraft 1910-1941. Shorzoe Abe. London: Putnam & Company Ltd. ISBN 0-85177-840-2.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kawanishi_H3K