Kamel Chafni
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kamel Chafni | ||
Ngày sinh | 11 tháng 6, 1982 | ||
Nơi sinh | Bordeaux, Pháp | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công / Tiền vệ chạy cánh trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al Hamriyah | ||
Số áo | 29 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2000–2002 | Libourne | 0 | (0) |
2002 | Sochaux | 0 | (0) |
2002–2004 | Besançon | 62 | (14) |
2004–2005 | Châteauroux | 28 | (8) |
2005–2007 | Ajaccio | 56 | (4) |
2007–2012 | Auxerre | 135 | (6) |
2012–2013 | Brest | 31 | (2) |
2013–2014 | Al Dhafra | 18 | (6) |
2014–2015 | Wydad | ||
2015 | Brest | ||
2015–2016 | Ittihad Kalba | ||
2016–2017 | Al Urooba | ||
2017– | Al Hamriyah | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007– | Maroc | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12:11, 21 tháng 4 năm 2014 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 7 năm 2010 |
Kamel Chafni (Arabic: كمال الشافني, sinh ngày 11 tháng 6 năm 1982 ở Bordeaux) là một tiền vệ bóng đá người Maroc hiện tại thi đấu cho Al Hamriyah kể từ tháng 7 năm 2014.[1]
Anh ra mắt lần đầu tiên cho Maroc trong trận đấu giao hữu trước Bénin ngày 20 tháng 8 năm 2008.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- (tiếng Pháp) mercato365.com
- (tiếng Pháp) l'equipe
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ علي, كتب | محمود. “المغربي شافني يتجه إلى الدوري الإماراتي | Goal.com” (bằng tiếng Ả Rập). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kamel_Chafni