Wiki - KEONHACAI COPA

Jewelry (nhóm nhạc)

Jewelry
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động
  • 2001 (2001)–2015 (2015)
  • 2018
Hãng đĩa
Cựu thành viên
  • Kim Ye-won
  • Park Semi
  • Baby J
  • Kim Eunjung
  • Park Jung-ah
  • Seo In-young
  • Cho Min-ah
  • Lee Ji-hyun
  • Jun Eun-mi
  • Jung Yoo-jin

Jewelry (tiếng Triều Tiên: 쥬얼리) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được Star Empire Entertainment thành lập vào năm 2001. Sau nhiều lần thay đổi đội hình, nhóm tan rã vào năm 2015.[1] Trong sự nghiệp kéo dài 14 năm, Jewelry đã phát hành 6 album phòng thu và cho ra đời các bản hit "I Really Like You" (2003), "Superstar" (2005) và "One More Time" (2008).[2] Nhóm cũng đã mở rộng sang thị trường Nhật Bản với việc phát hành một số đĩa đơn tại đây.[3] Jewelry đã nhận được nhiều giải thưởng, trong đó có giải Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải Mnet Asian Music Awards 2003 và 2005, cũng như Bài hát của năm với "One More Time" tại lễ trao giải Golden Disc Awards 2008.

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kim Ye-won (김예원) (2011–2015) - giọng ca phụ
  • Park Semi (박세미) (2010-2015) - giọng ca chính
  • Baby J (하주연) (2007-2015) - rap chính, giọng ca phụ
  • Kim Eun-jung (김은정) (2007-2015) - trưởng nhóm, hát dẫn
  • Park Jung-ah (박정아) (2001-2010) - giọng ca chính, nhảy dẫn
  • Seo In-young (서인영) (2002-2010) - hát dẫn, nhảy phụ
  • Cho Min-ah (조민아) (2001-2006) - giọng ca phụ, nhảy phụ
  • Lee Ji-hyun (이지현) (2001-2006) - rap phụ, giọng ca phụ, nhảy phụ
  • Jun Eun-mi (전은미) (2001-2002) - giọng ca phụ
  • Jung Yoo-jin (정유진) (2001-2002) - giọng ca phụ

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đội hình thứ nhất: Jun Eun-mi, Jung Yoo-jin, Lee Ji-Hyun, Park Jung-ah.
  • Đội hình thứ hai: Lee Ji-Hyun, Cho Min-ah, Park Jung-ah, Seo In-young.
  • Đội hình thứ ba: Park Jung-ah, Seo In-young, Baby J, Kim Eun-jung.
  • Đội hình cuối cùng: Baby J, Kim Eun-jung, Kim Ye-won, Park Semi.

Lịch sử hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămLễ trao giảiHạng mụcĐề cử choKết quảChú
thích
2002KMTV Korean Music AwardsBest New GroupĐoạt giải[4]
Mnet Music Video FestivalBest Female Group"Again"Đề cử
SBS Gayo DaejeonSBS Producer's AwardĐoạt giải[5]
2003KBS Song FestivalMain Award (Bonsang)Đoạt giải
KMTV Korean Music AwardsMain Award (Bonsang)Đoạt giải[6]
Mnet Music Video FestivalBest Female Group"I Really Like You"Đoạt giải
SBS Gayo DaejeonMain Award (Bonsang)Đoạt giải[7]
Seoul Music AwardsMain Award (Bonsang)Đoạt giải[8]
2005KBS Song FestivalBest Female GroupĐoạt giải[9]
Mnet Km Music Video FestivalBest Female Group"Superstar"Đoạt giải
SBS Gayo DaejeonMain Award (Bonsang)Đoạt giải[10]
2008Mnet 20's Choice AwardsHot Online Song"One More Time"Đoạt giải[11]
Mnet Km Music FestivalBest Female GroupĐề cử
Best House & ElectronicĐoạt giải[12]
Golden Disc AwardsSong of the Year (Daesang)Đoạt giải[13]
Album BonsangKitchi IslandĐoạt giải
2009Mnet Asian Music AwardsBest Female Group"Vari2ty"Đề cử

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lim, Jeong-yeo (ngày 8 tháng 1 năm 2015). “Jewelry to disband after 14 years on stage”. The Korea Herald. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ “굿바이 쥬얼리, 탄생부터 해체까지”. Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ “쥬얼리 日 정규앨범 발매 기념 콘서트”. The Kyunghyang Shinmun (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ “KMTV 코리안뮤직어워드 수상자 선정”. Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  5. ^ '2002 SBS 가요대전' 대상은 보아”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 12 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ “이효리, 음악채널 KMTV '코리안 뮤직 어워드' 대상”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  7. ^ “2003 SBS 가요대전 대상에 이효리”. The JoonAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  8. ^ “이효리, 서울가요대상서 대상 받아”. The Hankyoreh (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  9. ^ '2005 KBS 가요대상'의 대상에 김종국”. Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  10. ^ “2005 SBS 가요대전 대상에 김종국”. The Hankyoreh (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  11. ^ “이효리, 2008 여름 여왕으로 등극”. No Cut News (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  12. ^ “쥬얼리, MKMF 하우스&일렉트로닉 음악상 수상”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  13. ^ “쥬얼리, 2008 골든디스크 디지털음원 대상 수상 '눈물'. E Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jewelry_(nh%C3%B3m_nh%E1%BA%A1c)