Wiki - KEONHACAI COPA

Heize

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jang.
Heize
SinhJang Da-hye
9 tháng 8, 1991 (32 tuổi)
Daegu, Hàn Quốc
Trường lớpPukyong National University
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • Rapper
  • Nhạc sĩ
  • Nhà soạn nhạc
  • Nhà sản xuất
Năm hoạt động2014–nay
Chiều cao165 cm (5 ft 5 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Hãng đĩa
Hợp tác với
WebsiteHeize Official Artist Page
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
장다혜
Hanja
張多蕙
Romaja quốc ngữJang Da-hye
McCune–ReischauerChang Tahye
Nghệ danh
Hangul
헤이즈
Romaja quốc ngữHeijeu
McCune–ReischauerHeijŭ

Jang Da-hye (Tiếng Hàn장다혜; Hanja: 張多蕙; Hán-Việt: Trương Đa Huệ, sinh ngày 9 tháng 8 năm 1991),[1][2] được biết đến với nghệ danh Heize, là một ca sĩ, rapper, nhạc sĩ, nhà soạn nhạc và nhà sản xuất người Hàn Quốc. Nghệ danh Heize được đặt theo cách phát âm nghệ danh rapper người Mỹ Angel Haze.[3]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

2013: Góp giọng trong mixtape của Crucial Star[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 11 năm 2013, Heize lần đầu góp giọng trong đĩa đơn "Chillin" thuộc mixtape Drawing #2: A Better Man của rapper Crucial Star.

2014–2015: Chính thức ra mắt, tham gia Unpretty Star mùa thứ 02[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 17 tháng 1 năm 2014, Heize ra mắt với tư cách là nghệ sĩ solo cùng đĩa đơn After I've Wandered a Bit (hợp tác với Crucial Star).

Ngày 21 tháng 3 năm 2014, Heize phát hành EP (Đĩa mở rộng) đầu tay cùng tên Heize, bao gồm 6 ca khúc.[4][5]

Heize tham gia chương trình truyền hình thực tế của đài Mnet Unpretty Rapstar mùa 02, nhưng bị loại tại vòng Bán kết. Tuy vậy, nhờ sự góp mặt này mà cô được nhiều người chú ý hơn sau chương trình.

2016: EP "And July"; /// (You, Clouds, Rain) (2017) và gia tăng sự nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7 năm 2016, Heize ra mắt EP thứ hai And July. Đĩa mở rộng này cũng đạt thứ hạng cao nhất (#34) trên Gaon Music Chart. Hai đĩa đơn "And July" và "Shut Up & Groove" cũng lần lượt vươn tới #8 và #27 tại các bảng xếp hạng trong nước. Riêng "Shut Up & Groove" lọt vào bảng xếp hạng Billboard US World với vị trí #24.[6]

Tháng 12 năm 2016, Heize trở lại với digital single "Star". Ca khúc đã giúp cô giành được 'All-Kill' đầu tiên trong sự nghiệp khi đứng đầu tất cả các bảng xếp hạng thời gian thực (real-time) tại Hàn Quốc sau khi phát hành.[7]

Tháng 6 năm 2017, đĩa mở rộng thứ ba /// (You, Clouds, Rain) được phát hành. Hai đĩa đơn mở đường "Don't Know You"[8] và "You, Clouds, Rain"[9] (hợp tác cùng Shin Yong Jae xuất sắc đạt 'All-Kill' sau khi càn quét hàng loạt bảng xếp hạng real-time trong nước cũng như đạt #1 tại Gaon Digital Chart.

Ngày 8 tháng 3 năm 2018, Heize cho ra mắt EP thứ tư trong sự nghiệp mang tên Wind (còn được gọi là Wish & Wind). Cô tiếp tục kéo dài chuỗi thành công khi các lead single "Jenga" và "First Sight" trong EP đều đạt thứ hạng cao tại các bảng xếp hạng.[10][11]

2019–nay: Album phòng thu đầu tiên trong sự nghiệp, đầu quân về P NATION[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 19 tháng 3 năm 2019, Heize chính thức phát hành album phòng thu đầu tiên của cô mang tên She's Fine. Album có tổng cộng 11 ca khúc, và cả sự góp mặt của các nghệ sĩ đình đám: Simon Dominic, Colde, Sunwoo Jung-a, Jooyoung, Nafla và DAVII. Heize chia sẻ rằng tiêu đề She's Fine được đặt bởi cô muốn "nói với mọi người rằng tất cả rồi sẽ ổn thôi".[12] Album đứng thứ 11 trong danh sách "25 Best K-pop Albums of 2019" (Tạm dịch: 25 album K-pop xuất sắc nhất năm 2019) do Billboard xếp hạng. Billboard nhận xét, "Album được bao quanh bởi sự nhạy cảm, mềm mại tựa satin, mang tới cảm giác thoải mái và ấm áp cho người nghe, khiến họ đi sâu hơn vào tâm hồn Heize. Album cũng chứng minh lý do vì sao Heize là một trong những nghệ sĩ có nhiều màu sắc trong âm nhạc và thú vị nhất trong thế hệ của cô."[13]

Ngày 7 tháng 7 năm 2019, Heize ra mắt đĩa đơn "We Don't Talk Together" kết hợp cùng rapper Hàn Quốc Giriboy.[14] Ca khúc thuộc thể loại alternative R&B, được sản xuất bởi Suga và ngoài ra, Heize tham gia trong quá trình viết lời. Ca khúc nói về việc một cặp đôi đã chia xa như thế nào.[15] "We Don't Talk Together" đạt hạng 02 tại Gaon Digital Chart.[16]

Ngày 11 tháng 10 năm 2019, Heize phát hành đĩa mở rộng thứ năm Late Autumn ở dạng digital cùng hai ca khúc chủ đề "Falling Leaves are Beautiful" và "Late Autumn". Ngày 22 tháng 10, cô phát hành EP dưới dạng album vật lý.[17]

Ngày 10 tháng 6 năm 2020, Heize ra mắt EP thứ sáu Lyricist với hai title track "Lyricist" và "Things Are Going Well".[18]

Ngày 16 tháng 9 năm 2020, Heize rời CJ E&M, chính thức gia nhập P NATION, công ty giải trí được thành lập bởi Psy.[19]

Ngày 20 tháng 5 năm 2021, Heize phát hành EP thứ bảy trong sự nghiệp mang tên Happen, đây cũng là sản phẩm đầu tiên của cô dưới trướng công ty quản lý mới. MV ca khúc có sự góp mặt của diễn viên Song Joong Ki.[20][21]

Ngày 29 tháng 3 năm 2022, Heize phát hành digital single "Mother".[22]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa mở rộng

  • Heize (2014)
  • And July (2016)
  • /// (You, Clouds, Rain) (2017)
  • Wind (2018)
  • Late Autumn (2019)
  • Lyricist (2020)
  • Happen (2021)

Album phòng thu

  • She's Fine (2019)

Phim và chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămChương trìnhKênhVai tròGhi chúNguồn
2015Unpretty Rapstar 2MnetThí sinh
2016Happy Together 3KBS2Khách mờiTập 473
I Live AloneMBCKhách mờiTập 170
2017I'm LIVEARIRANGKhách mờiTập 13
Wednesday GourmetTvNKhách mờiTập 103
Park Jin-young's Party PeopleSBSKhách mờiTập 02[23]
2018Let's Eat Dinner TogetherJTBCKhách mờiTập 85[24]
I'm LIVEARIRANGKhách mờiTập 73
BREAKERSMnetKhách mời
2019Two Yoo Project Sugar ManJTBCHostMùa 03[25]
Guess My Next Move V2MnetKhách mờiTập 03
Hangout with YooMBCKhách mờiTập 07, 10, 13-14
2020Amazing SaturdayTvNKhách mờiTập 140[26]
Oh! My Part, YouMBCKhách mờiTập 06
2021Immortal Songs 2KBS2Khách mờiTập 509-510[27]
Knowing BrosJTBCKhách mờiTập 281[28]
Where Is My HomeMBCKhách mờiTập 111
WorkmanJTBCKhách mờiTập 102
No PrepareKhách mờiTập 6[29]

Radio[sửa | sửa mã nguồn]

NămChương trìnhKênhVai tròGhi chúNguồn
2019Heize's DiaryNaver TV CastHost
Midnight Idol 1Naver TV CastKhách mờiTập 33, 101
Gomak MateNaver TV CastKhách mờiTập 20
2021Studio MoonnightNaver TV CastKhách mờiTập 44

Giải thưởng và Đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ trao giảiNămHạng mụcĐề cửKết quảNguồn
Asia Artist Awards2021Female Solo Singer Popularity AwardHeizeĐề cử[30]
Brand Customer Loyalty Awards2020Most Influential R&B/Soul ArtistĐoạt giải[31]
Brand of the Year Awards2020R&B Soul ArtistĐoạt giải[32]
2021Female VocalistĐoạt giải[33]
BreakTudo Awards2019K-pop Solo ArtistĐề cử[34]
Gaon Chart Music Awards2017Song of the Year – July"And July"Đề cử[35]
Song of the Year – December"Star"Đề cử
2018Song of the Year – June"Don't Know You"Đề cử[36]
"You, Clouds, Rain"Đề cử
R&B Discovery of the YearHeizeĐoạt giải
2019Song of the Year – March"Didn't Know Me"Đề cử[37]
"Jenga"Đề cử
2020Artist of the Year – Digital Music (July)"We Don't Talk Together"Đề cử[38][39]
2022Artist of the Year – Digital Music (May)"Happen"Đề cử[40][41]
Genie Music Awards2018Artist of the YearHeizeĐề cử[42]
Song of the Year"Jenga"Đề cử
Best Female Vocal PerformanceĐoạt giải
Best Female SoloHeizeĐề cử
Genie Music Popularity AwardĐề cử
2019The Female Solo ArtistĐề cử
Golden Disc Awards2018Digital Daesang"You, Clouds, Rain"Đề cử[43]
Digital BonsangĐoạt giải
Global Popularity AwardHeizeĐề cử
2019Popularity AwardĐề cử[44]
Digital Bonsang"Jenga"Đề cử
2022Digital Song Bonsang"Happen"Đoạt giải[45]
Seezn Most Popular Artist Award"Heize"Đề cử[46]
Korea Popular Music Awards2018Best Ballad"Jenga"Đề cử
Korean Culture and Entertainment Awards2016K-Pop Singer AwardHeizeĐoạt giải[47]
Korean Music Awards2019Best Pop Song"Jenga"Đề cử
Melon Music Awards2017Artist of the YearHeizeĐề cử
Top 10 ArtistsĐoạt giải
Kakao Hot Star AwardĐề cử
2018Top 10 ArtistsĐề cử
Best Rap/Hip Hop Award"Jenga"Đề cử
Best OST"Would Be Better"Đề cử
2019Top 10 ArtistsHeizeĐoạt giải[48]
Artist of the YearĐề cử
Best R&B/Soul"We Don't Talk Together"Đoạt giải
2021Album of the YearHappenĐề cử[49]
Song of the Year"Happen"Đề cử
Top 10 Artist AwardHeizeĐoạt giải
Best Female ArtistĐề cử
Mnet Asian Music Awards2017Best Female ArtistĐề cử[50]
Best HipHop & Urban Music"Don't Know You"Đoạt giải
Best Vocal Performance – Solo"You, Clouds, Rain"Đoạt giải
Song of the YearĐề cử
2018Best Female ArtistHeizeĐề cử[51]
Artist of the YearĐề cử
Best Vocal Performance – Solo"Didn't Know Me"Đoạt giải
Song of the YearĐề cử
Best HipHop & Urban Music"Jenga"Đề cử
Song of the YearĐề cử
2019Best Female ArtistHeizeĐề cử[52]
Artist of the YearĐề cử
Best Collaboration"We Don't Talk Together"Đề cử
Song of the YearĐề cử
Best HipHop & Urban Music"She's Fine"Đoạt giải
Song of the YearĐề cử
Worldwide Fans' Choice Top 10HeizeĐề cử
2021Best Female ArtistĐề cử[53]
Artist of the YearĐề cử[54]
Worldwide Fan's Choice Top 10Đề cử
Song of the Year"Happen"Đề cử
Best Vocal PerformanceĐề cử
Seoul Music Awards2018Bonsang AwardHeizeĐề cử[55]
Popularity AwardĐề cử
Hallyu Special AwardĐề cử
2019Bonsang AwardĐề cử
Popularity AwardĐề cử
Hallyu Special AwardĐề cử
2021OST Award"Midnight"Đề cử
2022Bonsang AwardHeizeĐoạt giải[56]
Popularity AwardĐề cử
K-wave Popularity AwardĐề cử
Ballad AwardĐề cử
OST Award"On Rainy Days"Đề cử
Sports DongA Awards2017National Pension AwardĐoạt giải

Nguồn tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Park, Seung-hyun (2 tháng 9 năm 2016). “[인터뷰] 헤이즈 "콜라보레이션 외 모든 곡은 내 경험 담은 노래들". International bnt News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Heize (헤이즈)”. KBS World Radio (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ 재배포금지>, <ⓒ “텐아시아” 무단전재. 'V앱' 헤이즈, 이름 뜻 설명 "독일어로 달아오르게 하다". entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ Kim Kwan-myeong (21 tháng 3 năm 2014). “로꼬·트로이·어글리펌킨..힙합퍼 2.0시대 열리나”. MT Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ Kim Tae-hyung (10 tháng 11 năm 2020). “[포토] 헤이즈, 믹스투믹스 전속모델 발탁”. E-Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “Heize”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  7. ^ “Heize's "Star" Achieves An All-Kill Ranking On Music Charts”. Soompi. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ “Heize Grabs Certified All-Kill On Charts For "Don't Know You". Soompi. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ “Heize Rules Charts With Perfect All-Kill For "You, Clouds, Rain". Soompi. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  10. ^ Herman, Tamar (9 tháng 3 năm 2018). “Heize Returns With 'Wish & Wind' EP: Watch the Video for 'Jenga'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  11. ^ Yeo, Ye-rim (8 tháng 10 năm 2018). “Heize to release music on Dec. 14”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ Yoon, So-Yeon (21 tháng 3 năm 2019). “Five years in the making, Heize drops an album: The singer hopes that 'She's Fine' is only the beginning of her career”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
  13. ^ “The 25 Best K-pop Albums of 2019: Critics' Picks”. Billboard. 31 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
  14. ^ Sun, Mi-kyung (7 tháng 7 năm 2019). “헤이즈, 오늘(7일) 방탄소년단 슈가 프로듀싱 신곡 발표..기리보이 피처링[공식]” [Heize, today (7th) BTS Suga Producing new song released .. Giri Boy Featured [Official]]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2020 – qua Naver.
  15. ^ Herman, Tamar (8 tháng 7 năm 2019). “Heize Releases 'We Don't Talk Together' Feat. Giriboy & Produced by BTS' Suga: Watch Ghoulish Video”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2020.
  16. ^ “We Don't Talk Together”. Gaon Music Chart. July 7–13, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “Heize brings autumn breeze to Korean music chart”. koreatimes (bằng tiếng Anh). 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  18. ^ '컴백' 헤이즈, 오늘(10일) 새 앨범 'Lyricist(작사가)' 발매…보사노바 이어 재즈까지 '음악 성장 기대 ↑'. 열린뉴스통신 (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  19. ^ Lee, Jung-ho (16 tháng 9 năm 2020). “헤이즈, 싸이와 손잡았다..피네이션 합류” [Heize, held hands of Psy.. joins P Nation]. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2020 – qua Naver.
  20. ^ Ji Min-kyung (10 tháng 5 năm 2021). “헤이즈, 20일 'HAPPEN' 발매..피네이션 합류 후 첫 앨범 [공식]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  21. ^ “Heize to release new album this month”. KBS World (bằng tiếng Anh). 17 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2021.
  22. ^ “Song You Need To Know: Heize, 'Mother' -”. My Site (bằng tiếng Anh). 29 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  23. ^ “Apink, Heize, And Park Jin Young Hang Out Together After "Party People" In Instagram Photo”. Soompi (bằng tiếng Anh). 1501694500. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  24. ^ http://osen.mt.co.kr/article/G1110909009
  25. ^ '슈가맨3', 11월 29일 첫 방송..불금 정복 예고[공식]”. 다음뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  26. ^ “Watch: Kim Seon Ho And Heize Show Love For Their Friends In "Amazing Saturday" Preview”. Soompi (bằng tiếng Anh). 1608387070. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  27. ^ “Watch: ATEEZ, Jessi, Heize, And More Perform On PSY Special Of "Immortal Songs". Soompi (bằng tiếng Anh). 1621692865. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  28. ^ 김명미. “JTBC 측 "이홍기-헤이즈-스윙스 '아는 형님' 출연, 22일 방송"(공식입장)”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  29. ^ “차린건 없지만 - YouTube”. www.youtube.com. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  30. ^ 기자, 이다겸 스타투데이. "9개 대상 잔치"…BTS '올해의 노래'·이정재 '올해의 배우'[2021 AAA 종합]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  31. ^ 가, 최지은 기자 기사입력 2021 04 27 18:44 가 가 가 가. “오마이걸, 상큼 여신들”. TopDaily. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  32. ^ 안정락. “고객만 바라본 브랜드…위기 속에서 더 빛났다”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  33. ^ “2021 올해의 브랜드 대상 수상 기업” [2021 Brand of the Year Grand Prize Winner]. kcforum (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  34. ^ “BreakTudo Awards 2019: Veja a lista completa de indicados”. BreakTudo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 22 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
  35. ^ POP, 헤럴드 (22 tháng 2 năm 2017). “[6th 가온차트]"더 없이 공정했다"..엑소 4관왕·블랙핑크 3관왕(종합)”. 헤럴드팝 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  36. ^ “8th Gaon Chart Music Awards announce nominees”. SBS PopAsia (bằng tiếng Anh). 28 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  37. ^ “GAONCHART MUSIC AWARDS”. gaonmusicawards.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  38. ^ 박서연. “[2021 가온차트]방탄소년단, 음원·피지컬→리테일상 '6관왕'..아이유 3관왕-블랙핑크 4관왕(종합)”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  39. ^ 이다겸. “(종합)'트로피 수집가' 방탄소년단, 올해의 가수상 포함 '6관왕'[2021 가온차트]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  40. ^ “방탄소년단 8관왕·아이유 5관왕, '가온차트' 휩쓸었다 [종합]”. 네이트 뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  41. ^ "트로피 모으는 재미"…방탄소년단 8관왕·아이유 5관왕 (종합)[가온차트 뮤직어워즈]”. www.xportsnews.com (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  42. ^ 고승아. '2018MGA' 방탄소년단, 대상 2개 포함 5관왕…트와이스-워너원 3관왕[종합]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  43. ^ 서울경제 (10 tháng 1 năm 2018). “[2018 골든디스크] 아이유, 대상 영예…윤종신 첫 본상·워너원 신인상(종합)”. 서울경제 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  44. ^ “33rd Golden Disc Awards Announces Nominees”. Soompi (bằng tiếng Anh). 1544149918. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  45. ^ “Golden Disc Awards – Nominees”. Golden Disc Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  46. ^ “Seezn Golden Disc Most Popular Artist Award”. 22 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  47. ^ '대중문화예술상' 송중기 송혜교 유아인 GD, 대통령-국무총리 표창(종합)”. 네이트 뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  48. ^ “방탄소년단→태연, 'MMA 2019' TOP 10 확정…30일 개최”. Naver (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  49. ^ “2021 Melon Music Awards Nominees”. Melon. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
  50. ^ “The Complete List of '2017 MAMA' Winners”. 중앙일보 (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  51. ^ “Here's all the winners of MAMA in Hong Kong 2018”. SBS PopAsia (bằng tiếng Anh). 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  52. ^ “2019 MAMA, 부문별 후보 공개 및 투표 시작…강다니엘-있지(ITZY), 신인상 수상할까”. topstarnews.net (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  53. ^ '2021 MAMA' 노미네이션 보니 '치열'…투표 방법 어떻게?”. NBN (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
  54. ^ “2021 Mnet Asian Music Awards Nominees”. MAMA. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  55. ^ “Winners Of The 27th Seoul Music Awards”. Soompi (bằng tiếng Anh). 1516890499. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  56. ^ “31st High1 Seoul Music Awards – 모바일 투표 현황” [31st High1 Seoul Music Awards – Mobile Voting Status]. Seoul Music Awards (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.

Các websites liên quan[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Heize