Wiki - KEONHACAI COPA

Halil Altıntop

Halil Altıntop
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Halil Altıntop
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền vệ[1]
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Augsburg
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1991–1992 Schwarz-Weiß Gelsenkirchen-Süd
1992–1997 TuS Rotthausen
1997–2000 Wattenscheid 09[2]
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2000–2003 Wattenscheid 09 81 (35)
2003–2004 1. FC Kaiserslautern II 3 (4)
2003–2006 1. FC Kaiserslautern 91 (28)
2006–2010 FC Schalke 04 96 (16)
2010–2011 Eintracht Frankfurt 49 (3)
2011–2013 Trabzonspor 61 (13)
2013–2017 FC Augsburg 115 (20)
2017–2018 Slavia Prague 8 (1)
2018 1. FC Kaiserslautern 14 (1)
Tổng cộng 518 (124)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2000 Turkey U18 2 (0)
2001 U20 Thổ Nhĩ Kỳ 1 (0)
2003 U21 Thổ Nhĩ Kỳ 9 (1)
2004 A2 Thổ Nhĩ Kỳ 1 (0)
2005–2011 Thổ Nhĩ Kỳ 38 (8)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2018–2019 VfB Stuttgart (coach)
2019–2020 TSV Schwaben Augsburg
2020–2021 Bayern Munich U16 (assistant)
2021– Bayern Munich U17
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Halil Altıntop (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [häˈlil äɫˈtɯnto̞p]; sinh ngày 8 tháng 12 năm 1982) là một cựu cầu thủ bóng đá người Thổ Nhĩ Kỳ hiện đã giải nghệ. Anh trai sinh đôi của anh là tiền vệ Hamit Altintop. Anh cùng với Alexander Moj hiện đang là huấn luyện viên của U17 Bayern Munich.Khi còn thi đấu anh chơi ở vị trí tiền vệ công hoặc tiền đạo.

Sự nhiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Chơi bóng nghiệp dư[sửa | sửa mã nguồn]

Halil Altitop và anh trai lớn lên ở Gelsenkirchen, Đức và thi đấu cho đội bóng địa phương Schwarz-Weiß Gelsenkirchen-Süd. Anh và anh trai Hamit đã chuyển qua nhiều câu lạc bộ ngay từ khi thi đấu nghiệp dư. Cả hai đã thể hiện mình là những cầu thủ giỏi. Halil và Hamit đã được SG Wattenscheid 09 ký hợp đồng thi đấu chuyên nghiệp cho đội này. Sau 3 mùa giải gắn bó với Wattenscheid 09, Halil được đội bóng giàu truyền thống Kaiserslautern mua về.

Chơi bóng chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Halil Altitop đến Kaiserslautern và thi đấu cho đội hình 2 của câu lạc bộ này. Sau khi thi đấu thuyết phục, Halil được chuyển lên đội hình 1. Năm 2005-2006, Halil đứng trong top 3 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Bundesliga với 20 bàn. mùa giải sau, Halil tới FC Schalke 04 theo một bản hợp đồng chuyển nhượng tự do và tái ngộ với anh trai Hamit. Tại Schalke, Halil Altintop không được thi đấu ở vị trí tiến đạo mà thay vào đó là vị trí hộ công. Tuy nhiên, chỉ một mùa giải sau, sau khi có những ngày tháng đáng thất vọng ở Schalke, Halil đến Eintecht Frankfurt. Ở đây, anh đá ở vị trí tiền đạo cùng Theofanis Gekas[3]. Tháng 5 năm 2010, Halil Altintop cùng với Eintracht có chuyến du đấu ở Việt Nam. Họ giành chiến thắng 2-0 trước Đội tuyển việt Nam và 3-1 trước câu lạc bộ Đồng Tâm Long An. Halil đã ghi 1 bàn thắng ở phút 67 trong trận đấu với ĐTLA.

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

#NgàyĐịa điểmĐối thủGhi bànTỉ sốGiải đấu
1.8/6/2005Almaty, Kazakhstan Kazakhstan6–06–0Vòng loại World Cup 2006
2.8/10/2005İstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ Đức1–02–1Giao hữu
3.2/6/2006Sittard, Hà Lan Angola3–23–2Giao hữu
4.8/9/2007Valletta, Malta Malta1–12–2UEFA Euro 2008
5.12/9/2007İstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ Hungary3–03–0UEFA Euro 2008
6.20/8/2008İzmit, Thổ Nhĩ Kỳ Chile1–01–0Giao hữu
7.2/6/2009Kayseri, Thổ Nhĩ Kỳ Azerbaijan1–02–0Giao hữu
8.14/10/2009Bursa, Thổ Nhĩ Kỳ Armenia1–02–0Vòng loại World Cup 2010
Tính đến 14 tháng 10 năm 2009

Các con số thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộMùa giảiLeagueCupCúp quốc giaĐấu trường châu ÂuTổng cộng
Ra sânGhi bànRa sânGhi bànRa sânGhi bànRa sânGhi bànRa sânGhi bàn
Wattenscheid 092000–01145------145
2001–023414------3414
2002–033316------3316
Tổng cộng81350000008135
Kaiserslautern2003–04272------272
2004–05306------306
2005–063420------3420
Tổng cộng91280000009128
Schalke 042006–07346------346
2007–08256----70326
2008–09314----42356
2009–106031----91
Tổng cộng9616310011211019
Eintracht Frankfurt2009–10143000000143
2010–11140000000140
Tổng cộng283000000283
Career total29682310011231085

Số liệu tính đến ngày 25 tháng 11 năm 2010

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Halil Altintop”. whoscored.com. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “Altintop, Halil” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ “Eintracht Frankfurt Halil Altintop verpflichtet” (bằng tiếng Đức). eintracht.de. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập 28 tháng 1 năm 2010.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Halil_Alt%C4%B1ntop