Wiki - KEONHACAI COPA

Giải quần vợt Úc Mở rộng 1979 - Đơn nữ

Giải quần vợt Úc Mở rộng 1979 - Đơn nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 1979
Vô địchHoa Kỳ Barbara Jordan
Á quânHoa Kỳ Sharon Walsh
Tỷ số chung cuộc6–3, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt32 (4 Q )
Số hạt giống7
Các sự kiện
Đơnnamnữ
Đôinamnữ
← 1978 ·Giải quần vợt Úc Mở rộng· 1980 →

Hạt giống số 5 Barbara Jordan đánh bại Sharon Walsh 6–3, 6–3 trong trận chung kết để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 1979.

Đây là danh hiệu đầu tiên Jordan cấp độ tour; lần đầu tiên một tay vợt nữ có chức vô địch cấp độ tour đầu tiên tại một giải Grand Slam cho đến khi Jeļena Ostapenko vô địch năm 2017.[1]

Đây là lần cuối cùng hai tay vợt lần đầu vào chung kết gặp nhau cho đến Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2004.[2]

Cho đến Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017, đây là kì Grand Slam cuối cùng mà không có cựu tay vợt vô địch Grand Slam nào vào đến tứ kết.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Các tay vợt xếp hạt giống được liệt kê bên dưới. Họ được sắp xếp theo vòng đấu bị loại.

  1. România Virginia Ruzici (Vòng một)
  2. Tiệp Khắc Hana Mandlíková (Tứ kết)
  3. Đức Renáta Tomanová (Bán kết)
  4. Hoa Kỳ Sharon Walsh (Chung kết)
  5. Hoa Kỳ Barbara Jordan (Vô địch)
  6. n/a
  7. Hoa Kỳ Janet Newberry (Tứ kết)
  8. Úc Cynthia Doerner (Tứ kết)

Ghi chú: Hạt giống số 6 rút lui và được thay thế bởi Cathy Griffiths.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kếtBán kếtChung kết
               
 Úc Mary Sawyer76
7Hoa Kỳ Janet Newberry63
 Úc Mary Sawyer63
4Hoa Kỳ Sharon Walsh76
4Hoa Kỳ Sharon Walsh66
 Bỉ Michele Gurdal03
4Hoa Kỳ Sharon Walsh33
5Hoa Kỳ Barbara Jordan66
8Úc Cynthia Doerner21
3Tiệp Khắc Renáta Tomanová66
3Tiệp Khắc Renáta Tomanová733
5Hoa Kỳ Barbara Jordan566
5Hoa Kỳ Barbara Jordan66
2Tiệp Khắc Hana Mandlíková22

Các vòng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng mộtVòng haiTứ kếtBán kết
1România V Ruzici624
Úc M Sawyer066Úc M Sawyer66
Nhật Bản N Sato76Nhật Bản N Sato34
Úc E Little54Úc M Sawyer76
Úc L Cassell6037Hoa Kỳ J Newberry63
New Zealand J Chaloner266New Zealand J Chaloner631
Úc D Evers667Hoa Kỳ J Newberry266
7Hoa Kỳ J Newberry44Úc M Sawyer63
4Hoa Kỳ S Walsh6664Hoa Kỳ S Walsh76
Hà Lan M Mesker7244Hoa Kỳ S Walsh66
Úc J Dimond54Tây Đức J Diesslin14
Tây Đức J Diesslin764Hoa Kỳ S Walsh66
Úc K Pratt66Bỉ M Gurdal03
QNew Zealand C Newton13Úc K Pratt14
Bỉ M Gurdal646Bỉ M Gurdal66
LLÚc C Griffiths461

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng mộtVòng haiTứ kếtBán kết
8Úc C Doerner66
Úc K Ruddell148Úc C Doerner576
Úc S Leo641Úc S Saliba763
Úc S Saliba4668Úc C Doerner21
Úc P Whytcross5663Tiệp Khắc R Tomanová66
Thụy Điển M Wikstedt732Úc P Whytcross461
Úc N Gregory653Tiệp Khắc R Tomanová646
3Tiệp Khắc R Tomanová773Tiệp Khắc R Tomanová733
5Hoa Kỳ B Jordan665Hoa Kỳ B Jordan566
Úc K Hallam325Hoa Kỳ B Jordan76
QÚc R Catton31QÚc A Minter51
QÚc A Minter665Hoa Kỳ B Jordan66
QÚc B Randall6232Tiệp Khắc H Mandlíková22
Úc L Harrison466Úc L Harrison45
Úc J Walker412Tiệp Khắc H Mandlíková67
2Tiệp Khắc H Mandlíková66

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Jelena Ostapenko beats Simona Halep to win Giải quần vợt Pháp Mở rộng”. ESPN.com. ngày 10 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ “Myskina wins French to make history”. The Daily Telegraph. 5 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1979 - Đơn nữ
Đơn nữ Grand SlamKế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1980 - Đơn nữ
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_qu%E1%BA%A7n_v%E1%BB%A3t_%C3%9Ac_M%E1%BB%9F_r%E1%BB%99ng_1979_-_%C4%90%C6%A1n_n%E1%BB%AF