Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 2017

Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan
Vô địchIstiklol
Xuống hạngKhosilot Farkhor
Cúp AFCIstiklol, Khujand
Số trận đấu84
Số bàn thắng227 (2,7 bàn mỗi trận)
2016
2018

Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 2017 là mùa giải thứ 26 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan, giải bóng đá cao nhất của Liên đoàn bóng đá Tajikistan. FC Istiklol là đương kim vô địch, khi giành chức vô địch mùa giải trước.

Đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 8 tháng 2 năm 2017, Liên đoàn bóng đá Tajikistan thông báo giải đấu có 8 đội tham gia, cùng với việc Khayr Vahdat, ParvozRavshan xuống hạng, và Panjshir thăng hạng.[1]

Đội bóngĐịa điểmĐịa điểmSức chứa
Barki TajikDushanbeSân vận động Central Republican24.000
CSKA Pomir DushanbeDushanbeSân vận động CSKA7.000
IstiklolDushanbeSân vận động Central Republican24.000
Khosilot FarkhorFarkharSân vận động Trung tâm12.000
KhujandKhujandSân vận động 20-Letie Nezavisimosti20.000
PanjshirKolkhozobodPanjshir Uktam Mamatova8,500
Regar-TadAZTursunzodaSân vận động Metallurg 1st District20.000
Vakhsh QurghonteppaQurghonteppaSân vận động Tsentralnyi10.000

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngHuấn luyện viên điHình thức điNgày trống ghếVị trí trên bảng xếp hạngHuấn luyện viên đếnNgày bổ nhiệm
IstiklolViệt Nam Hồ Quang LộcHết hợp đồng31 tháng 12 năm 2016Trước mùa giảiTajikistan Mukhsin Mukhamadiev1 tháng 1 năm 2017[2]
KhujandTajikistan Numonjon YusupovTajikistan Rustam Khodzhaev3 tháng 2 năm 2017[3]
BarkchiTajikistan Vitaliy LevchenkoTừ chức3 tháng 6 năm 2017[4]thứ 7Tajikistan Mubin Ergashev9 tháng 6 năm 2017[5]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Istiklol (C)2117406414+5055Cúp AFC 2018
2Khujand2111464422+2237
3CSKA Pamir Dushanbe2181031913+634
4Regar-TadAZ216692223−124
5Barki Tajik216692027−724
6Vakhsh Qurghonteppa215791728−1122
7Panjshir2154122548−2319Qualification for relegation play-offs
8Khosilot Farkhor (R)2143141755−3815Relegation to Tajik First Division
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 27 tháng 11 năm 2017. Nguồn: Fifa
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số bàn thắng; 3) số bàn ghi được.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng

Kết quả 1–14[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1]BTDCPDISTKHOKJDPANRZDVAK
Barki Tajik

0–0

0–6

2–1

1–1

0–1

0–1

0–0

CSKA Pamir

1–0

0–4

1–0

0–0

1–0

2–0

1–1

Istiklol

2–2

3–0

8–2

3–0

2–1

0–0

2–0

Khosilot Farkhor

0–1

0–4

0–0

2–1

3–2

1–1

0–0

Khujand

1–0

0–0

1–2

7–0

2–1

3–0

2–0

Panjshir

2–3

0–0

1–6

0–3

0–5

1–0

6–2

Regar-TadAZ

1–2

0–0

1–1

0–1

2–1

1–1

1–0

Vakhsh Qurghonteppa

0–0

0–0

1–5

2–0

1–4

0–1

2–1

Cập nhật lần cuối: 31 tháng 7 năm 2017.
Nguồn: Soccerway
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Kết quả 15–21[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1]BTDCPDISTKHOKJDPANRZDVAK
Barki Tajik

0–2

5–1

3–3

CSKA Pamir

1–0

1–0

1–1

Istiklol

2–0

5–4

2–0

1–0

Khosilot Farkhor

0–4

1–3

0–4

0–2

Khujand

2–0

2–1

3–2

1–1

Panjshir

1–1

0–5

2–1

Regar-TadAZ

1–0

3–0

6–0

0–2

Vakhsh Qurghonteppa

0–1

1–1

2–1

Cập nhật lần cuối: 27 tháng 11 năm 2017.
Nguồn: Soccerway
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Play-off xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]


Eshata1 – 1Panjshir

Panjshir3 – 2Eshata
Report
Panjshir Uktam Mamatova, Kolkhozobod
Khán giả: 2.000
Trọng tài: Abdurashid Murodov

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 3[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 4[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 5[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 6[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 7[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 8[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 9[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 10[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 11[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 12[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 13[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 14[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 15[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 16[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 17[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 18[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 19[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 20[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần 21[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bàn thắng đầu tiên của mùa giải: Hussein Umarov for Panjshir against Regar-TadAZ (5 tháng 3 năm 2017)[6]

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến Trận đấu diễn ra ngày 27 tháng 11 năm 2017[7]
Thứ hạngCầu thủCâu lạc bộBàn thắng
1Bỉ Kevin ThomasIstiklol16
2Tajikistan Manuchekhr DzhalilovIstiklol15
3Tajikistan Dilshod BozorovKhujand9
Tajikistan Davrondzhon TuhtasunovKhujand
5Tajikistan Manouchehr AhmadovKhujand8
Tajikistan Komron TursunovRegar-TadAZ
7Tajikistan Farkhod TokhirovKhujand7
Tajikistan Fatkhullo FatkhuloevIstiklol
9Nga Dmitry BarkovIstiklol5
Tajikistan Abdukhalil BoronPanjshir/CSKA Pamir Dushanbe
Tajikistan Sheriddin BoboevBarki Tajik

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủĐội bóngĐối thủKết quảNgàyRef
Tajikistan Manuchekhr DzhalilovIstiklolBarki Tajik6-08 tháng 3 năm 2017[8]
Tajikistan Manuchekhr Dzhalilov4IstiklolKhosilot Farkhor8-211 tháng 4 năm 2017[9]
Tajikistan Jomron Tursunov4Regar-TadAZPanjshir6-023 tháng 9 năm 2017[10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Исполком ФФТ утвердил количество команд высшей лиги в новом сезоне”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Liên đoàn bóng đá Tajikistan. 8 tháng 2 năm 2017. Truy cập 9 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ “Главным тренером "Истиклола" назначен Мухсин Мухамадиев”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 31 tháng 10 năm 2016. Truy cập 31 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ “РУСТАМ ХОДЖАЕВ – НОВЫЙ ГЛАВНЫЙ ТРЕНЕР ХУДЖАНДА”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Liên đoàn bóng đá Tajikistan. 3 tháng 2 năm 2017. Truy cập 16 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “Виталий Левченко переходит на работу в самарские Крылья Советов”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Football Federation Tajikistan. 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập 10 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ “Мубин Эргашев – новый главный тренер гиссарского Баркчи”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Football Federation Tajikistan. 9 tháng 6 năm 2017. Truy cập 10 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ “Чемпионат Таджикистана-2017 стартовал с двух ничьих в Душанбе”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Football Federation Tajikistan. 5 tháng 3 năm 2017. Truy cập 5 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ Чемпионат Таджикистана-2014 Высшая лига (bằng tiếng Nga). arhiv-golov.narod. Truy cập 14 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ “Истиклол разгромил "Баркчи" на старте чемпионата”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 8 tháng 3 năm 2017. Truy cập 11 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ “Истиклол разнес Хосилот в пух и прах”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 11 tháng 4 năm 2017. Truy cập 11 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ “ХУДЖАНД ВНОВЬ ВЫШЕЛ НА ВТОРОЕ МЕСТО В ЧЕМПИОНАТЕ ТАДЖИКИСТАНА”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Liên đoàn bóng đá Tajikistan. 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập 7 tháng 12 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) năm 2017 Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_qu%E1%BB%91c_gia_Tajikistan_2017