Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2023–24
Casper - National Cup 2023–24 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 24 tháng 11 năm 2023 – 7 tháng 7 năm 2024 |
Số đội | 25 |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 17 |
Số bàn thắng | 57 (3,35 bàn mỗi trận) |
Số khán giả | 54.700 (3.218 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Lê Văn Thắng (Đông Á Thanh Hóa) Lê Thanh Phong (Long An) (3 bàn) |
← 2023 2024–25 → Số liệu thống kê tính đến 13 tháng 3 năm 2024. |
Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2023–24, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Cúp Quốc gia - Casper 2023–24 (tiếng Anh: Casper National Cup 2023–24) vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 32 của Giải bóng đá Cúp Quốc gia, dự kiến diễn ra từ ngày 24 tháng 11 năm 2023 đến ngày 7 tháng 7 năm 2024. Đây là năm đầu tiên Công ty cổ phần Casper Việt Nam là nhà tài trợ chính của giải đấu và là mùa giải đầu tiên có thời gian tổ chức thi đấu xuyên năm, từ nửa cuối năm trước đến nửa đầu năm sau. Giải đấu quy tụ 14 câu lạc bộ V.League 1 và 11 đội bóng V.League 2 cùng nhau tranh tài. Câu lạc bộ vô địch sẽ giành quyền tham dự trận Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2024 và vòng loại AFC Champions League 2 2024–25.
Đông Á Thanh Hóa là đương kim vô địch.
Phân loại giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đấu | Số đội bóng vào thẳng | Số đội bóng từ vòng đấu trước |
---|---|---|
Vòng loại | 20 đội từ V.League 1 và V.League 2 | — |
Vòng 1/8 | 4 đội lọt vào bán kết mùa trước (Đông Á Thanh Hóa, Thể Công – Viettel, Quy Nhơn Bình Định, PVF–CAND) | 10 đội thắng vòng loại |
Vòng tứ kết | — | 8 đội thắng vòng 1/8 |
Vòng bán kết | 4 đội thắng vòng tứ kết | |
Trận chung kết | 2 đội thắng vòng bán kết |
Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm và xếp lịch thi đấu Giải bóng đá Cúp Quốc gia Casper 2023–24 diễn ra vào lúc 15 giờ ngày 22 tháng 9 năm 2023 tại Hội trường tầng 2, Liên đoàn bóng đá Việt Nam, Đường Lê Quang Đạo, Phú Đô, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Mã số thi đấu các đội[sửa | sửa mã nguồn]
Những đội in đậm được đặc cách vào vòng 16 đội.
Sân nhà - sân khách[sửa | sửa mã nguồn]
- Tứ kết: Đội có mã số nhỏ hơn được thi đấu trên sân nhà.
- Bán kết và chung kết: Đội có mã số lớn hơn được thi đấu trên sân nhà.
Khai mạc[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ khai mạc chính thức được diễn ra lúc 19:00 ngày 25 tháng 11 năm 2023 tại Sân vận động Hàng Đẫy, Đống Đa, Hà Nội với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 19:15 giữa Công an Hà Nội và LP Bank Hoàng Anh Gia Lai.
Sơ đồ thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng loại | Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||
12 tháng 3 năm 2024Hàng Đẫy | –||||||||||||||||||
Hà Nội | 2 | |||||||||||||||||
26 tháng 11 năm 202319 tháng 8 | –||||||||||||||||||
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 1 | |||||||||||||||||
Khánh Hòa | 2 (3) | |||||||||||||||||
28 tháng 4 năm 2024Hàng Đẫy | –||||||||||||||||||
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 2 (4) | |||||||||||||||||
Hà Nội | ||||||||||||||||||
26 tháng 11 năm 2023Vinh | –||||||||||||||||||
SHB Đà Nẵng | ||||||||||||||||||
Sông Lam Nghệ An | 6 | |||||||||||||||||
13 tháng 3 năm 2024Vinh | –||||||||||||||||||
Đồng Tháp | 2 | |||||||||||||||||
Sông Lam Nghệ An | 0 | |||||||||||||||||
25 tháng 11 năm 2023Hòa Xuân | –||||||||||||||||||
SHB Đà Nẵng | 1 | |||||||||||||||||
SHB Đà Nẵng | 2 | |||||||||||||||||
2024 | –||||||||||||||||||
Huế | 0 | |||||||||||||||||
13 tháng 3 năm 2024Hàng Đẫy | –||||||||||||||||||
Thể Công – Viettel | 1 | |||||||||||||||||
25 tháng 11 năm 2023Hàng Đẫy | –||||||||||||||||||
Công an Hà Nội | 0 | |||||||||||||||||
Công an Hà Nội | 2 | |||||||||||||||||
1 tháng 5 năm 2024Hàng Đẫy | –||||||||||||||||||
LP Bank Hoàng Anh Gia Lai | 1 | |||||||||||||||||
Thể Công – Viettel | ||||||||||||||||||
PVF–CAND | ||||||||||||||||||
12 tháng 3 năm 2024TTĐT trẻ PVF – Bộ Công An | –||||||||||||||||||
PVF–CAND | 2 | |||||||||||||||||
24 tháng 11 năm 2023Đồng Nai | –||||||||||||||||||
Đồng Nai | 1 | |||||||||||||||||
Đồng Nai | 2 | |||||||||||||||||
2024 | –||||||||||||||||||
Bà Rịa – Vũng Tàu | 0 | |||||||||||||||||
13 tháng 3 năm 2024Quy Nhơn | –||||||||||||||||||
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 0 | |||||||||||||||||
26 tháng 11 năm 2023Bình Phước | –||||||||||||||||||
Thép Xanh Nam Định | 1 | |||||||||||||||||
Trường Tươi Bình Phước | 0 | |||||||||||||||||
30 tháng 4 năm 2024Thiên Trường | –||||||||||||||||||
Thép Xanh Nam Định | 4 | |||||||||||||||||
Thép Xanh Nam Định | ||||||||||||||||||
24 tháng 11 năm 2023Việt Trì | –||||||||||||||||||
Becamex Bình Dương | ||||||||||||||||||
Phú Thọ | 2 | |||||||||||||||||
13 tháng 3 năm 2024Long An | –||||||||||||||||||
Long An | 5 | |||||||||||||||||
Long An | 1 | |||||||||||||||||
28 tháng 11 năm 2023Thống Nhất | –||||||||||||||||||
Becamex Bình Dương | 3 | |||||||||||||||||
Thành phố Hồ Chí Minh | 1 | |||||||||||||||||
2024 | –||||||||||||||||||
Becamex Bình Dương | 2 | |||||||||||||||||
12 tháng 3 năm 2024Thanh Hóa | –||||||||||||||||||
Đông Á Thanh Hóa | 3 | |||||||||||||||||
Hủy | ||||||||||||||||||
Phù Đổng Ninh Bình | 0 | |||||||||||||||||
Phù Đổng Ninh Bình | ||||||||||||||||||
29 tháng 4 năm 2024Thanh Hóa | –||||||||||||||||||
Đông Á Thanh Hóa | ||||||||||||||||||
Hải Phòng | ||||||||||||||||||
12 tháng 3 năm 2024Lạch Tray | –||||||||||||||||||
Hải Phòng | 2 | |||||||||||||||||
24 tháng 11 năm 2023Hòa Xuân | –||||||||||||||||||
Quảng Nam | 1 | |||||||||||||||||
Quảng Nam | 4 | |||||||||||||||||
Hòa Bình | 1 | |||||||||||||||||
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Phú Thọ | 2–5 | Long An |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play |
|
Đồng Nai | 2–0 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play |
|
Quảng Nam | 4–1 | Hòa Bình |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play |
|
SHB Đà Nẵng | 2–0 | Huế |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play |
|
Công an Hà Nội | 2–1 | LP Bank Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play |
|
Sông Lam Nghệ An | 6–2 | Đồng Tháp |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play |
|
Trường Tươi Bình Phước | 0–4 | Thép Xanh Nam Định |
---|---|---|
Chi tiết FPT Play |
|
Khánh Hòa | 2–2 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 1–2 | Becamex Bình Dương |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play, HTV Thể Thao |
Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]
PVF–CAND | 2–1 | Đồng Nai |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
|
Đông Á Thanh Hóa | 3–0 | Phù Đổng Ninh Bình |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
|
Hải Phòng | 2–1 | Quảng Nam |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
|
Hà Nội | 2–1 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh |
---|---|---|
| Chi tiết HTV Thể Thao, FPT Play, TV360 |
|
Long An | 1–3 | Becamex Bình Dương |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
|
Sông Lam Nghệ An | 0–1 | SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 0–1 | Thép Xanh Nam Định |
---|---|---|
| Chi tiết HTV Thể Thao, FPT Play, TV360 |
|
Thể Công – Viettel | 1–0 | Công an Hà Nội |
---|---|---|
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
|
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Nội | – | SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
Chi tiết FPT Play, TV360, HTV1 |
Đông Á Thanh Hóa | – | Hải Phòng |
---|---|---|
Chi tiết FPT Play, TV360 |
Thép Xanh Nam Định | – | Becamex Bình Dương |
---|---|---|
Chi tiết FPT Play, TV 360, HTV1 |
Thể Công – Viettel | – | PVF–CAND |
---|---|---|
Chi tiết FPT Play, TV360 |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng | Câu lạc bộ | Số lượng |
---|---|---|
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất | ||
CLB ghi ít bàn thắng nhất | ||
CLB lọt lưới nhiều nhất | ||
CLB lọt lưới ít nhất | ||
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất | ||
CLB nhận thẻ vàng ít nhất | ||
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất | ||
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất |
Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Đã có 57 bàn thắng ghi được trong 17 trận đấu, trung bình 3.35 bàn thắng mỗi trận đấu.
- Tính đến 13 tháng 3 năm 2024
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Lê Văn Thắng | Đông Á Thanh Hóa | 3 |
Lê Thanh Phong | Long An | ||
2 | Nguyễn Tiến Linh | Becamex Bình Dương | 2 |
Michael Gopey | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | ||
Mamadou Guirassy | Khánh Hòa | ||
Nguyễn Tăng Tiến | Quảng Nam | ||
Nguyễn Minh Quang | SHB Đà Nẵng | ||
Đinh Xuân Tiến | Sông Lam Nghệ An | ||
Trần Mạnh Quỳnh | |||
3 | Bùi Vĩ Hào | Becamex Bình Dương | 1 |
Nguyễn Hải Huy | |||
Nguyễn Trần Việt Cường | |||
Hồ Ngọc Thắng | Công an Hà Nội | ||
Jeferson Elias | |||
Bùi Ngọc Thịnh | Đồng Nai | ||
Nguyễn Hoàng Huy | |||
Vũ Bá Hải Dương | |||
Nguyễn Công Thành | Đồng Tháp | ||
Trần Hữu Nghĩa | |||
Denílson Júnior | Hà Nội | ||
Joel Tagueu | |||
Bicou Bissainthe | Hải Phòng | ||
Lucão do Break | |||
Nguyễn Anh Tú | Hòa Bình | ||
Vũ Viết Triều | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | ||
Cù Nguyễn Khánh | Long An | ||
Lê Hoàng Dương | |||
Trần Văn Anh Vũ | |||
Châu Ngọc Quang | LP Bank Hoàng Anh Gia Lai | ||
Bùi Huy Hoàng | Phú Thọ | ||
Đinh Viết Lộc | |||
Nguyễn Xuân Nam | PVF–CAND | ||
Trần Đức Nam | |||
Hoàng Vũ Samson | Quảng Nam | ||
Ngân Văn Đại | |||
Nguyễn Đình Bắc | |||
Nguyễn Phi Hoàng | SHB Đà Nẵng | ||
Nguyễn Quang Vinh | Sông Lam Nghệ An | ||
Cheick Timité | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Hendrio Araujo | Thép Xanh Nam Định | ||
Hoàng Minh Tuấn | |||
Nguyễn Văn Toàn | |||
Nguyễn Văn Vĩ | |||
Trần Văn Đạt | |||
Pedro Henrique | Thể Công – Viettel |
Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 13 tháng 3 năm 2024
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Số bàn |
---|---|---|---|---|
1 | Phạm Hoàng Lâm | Đồng Tháp | Sông Lam Nghệ An | 1 |
Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 13 tháng 3 năm 2024
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Lê Văn Thắng | Đông Á Thanh Hóa | Phù Đổng Ninh Bình | 3–0 (H) | 12 tháng 3 năm 2024 |
- Ghi chú:
4: ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách
Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 13 tháng 3 năm 2024
Xếp hạng | Thủ môn | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới |
---|---|---|---|
1 | Nguyễn Thanh Thắng | Đông Á Thanh Hóa | 1 |
Trương Thái Hiếu | Đồng Nai | ||
Phạm Văn Cường | SHB Đà Nẵng | ||
Phan Văn Biểu | |||
Trần Liêm Điều | Thép Xanh Nam Định | ||
Trần Nguyên Mạnh | |||
Quàng Thế Tài | Thể Công – Viettel |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ News, thanhnien (16 tháng 10 năm 2023). “VPF ra phán quyết vụ CLB Bình Thuận rút khỏi giải hạng nhất, chờ VFF 'chốt hạ'”. thanhnien.vn. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.