Wiki - KEONHACAI COPA

Giải Bạch Ngọc Lan

Bạch Ngọc Lan
白玉兰奖
Trao choGiải thưởng xuất sắc cho phim truyền hình
Quốc giaTrung Quốc
Lần đầu tiên10 tháng 12 năm 1986
Trang chủwww.stvf.com/stvf2017/english

Bạch Ngọc Lan còn được gọi là Liên hoan Phim truyền hình quốc tế Thượng Hải là liên hoan phim đầu tiên và là một trong những liên hoan Phim truyền hình lớn nhất ở Đông Á. Tổ chức từ năm 1986, Liên hoan Phim truyền hình quốc tế Thượng Hải đã trở thành một trong những liên hoan Phim truyền hình có uy tín nhất ở Châu Á, tăng cường hợp tác và tuyên truyền giữa ngành công nghiệp truyền thông Trung Quốc và thế giới.

Bạch Ngọc Lan trao giải cho cả quốc tế và nội địa thông qua bỏ phiếu bởi một ban giám khảo gồm các diễn viên, nhà sản xuất, đạo diễn và người viết kịch bản từng đoạt giải, và là giải thưởng cao quý nhất. Đây được coi là một trong những giải thưởng Phim truyền hình có uy tín nhất, cùng với giải Phi thiênKim Ưng [1]. Từ năm 2004, Bạch Ngọc Lan được tổ chức hàng năm.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1986, với sự ủy nhiệm của Đại hội Nhân dân Thượng Hải, liên hoan phim diễn ra với 16 quốc gia tham gia. Không có giải thưởng trình diễn.

Năm 1988, liên hoan phim đã tạo ra giải thưởng Magnolia, được đặt theo tên loài hoa biểu tượng cho thành phố Thượng Hải. Bao gồm các hạng mục Nam diễn viên xuất sắc nhất, Nữ diễn viên xuất sắc nhất, Phim tài liệu xuất sắc nhất và Đạo diễn xuất sắc nhất. Cho đến năm 2004, giải tổ chức mỗi 2 năm một lần [2].

Năm 1990, các hạng mục phim hoạt hình xuất sắc nhất và Special Jury Award được trao giải. Special Jury Award ngừng trao giải vào năm 2007 [3].

Năm 2004, giải Magnolia đã trở thành một buổi lễ trao giải hàng năm.

Năm 2008, khái niệm về Giải thưởng Vàng và Bạc được giới thiệu trong một số hạng mục vì vậy nhiều sản phẩm có chất lượng hơn có thể được công nhận. Việc trao giải này đã ngưng vào năm 2015 [4].

Năm 2009, đã có các cuộc bình chọn công khai cho các giải thưởng nổi tiếng. Những giải thưởng này đã không được công bố hàng năm và đã chính thức ngưng trao giải vào năm 2015.

Các hạng mục trao giải cho các chương trình tạp kỹ đã được diễn ra vào năm 2015.

Hạng mục[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phim truyền hình hay nhất
  • Nam diễn viên xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên xuất sắc nhất
  • Đạo diễn xuất sắc nhất
  • Biên kịch xuất sắc nhất nhất
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất phim truyền hình (từ năm 2015)
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất phim truyền hình (từ năm 2015)
  • Phim truyền hình nước ngoài xuất sắc nhất
  • Phim truyền hình miniseries nước ngoài xuất sắc nhất

Truyền hình thực tế[sửa | sửa mã nguồn]

  • Show xuất sắc nhất (Mùa)
  • Show xuất sắc nhất

Phim tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phim tài liệu xuất sắc nhất (Series)
  • Phim tài liệu xuất sắc nhất

Phim hoạt hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phim hoạt hình xuất sắc nhất
  • Kịch bản phim hoạt hình xuất sắc nhất

Không còn trao giải[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đạo diễn nổi tiếng nhất
  • Nam diễn viên nổi tiếng nhất
  • Nữ diễn viên nổi tiếng nhất
  • Nam diễn viên mới nổi nhất
  • Nữ diễn viên mới nổi nhất
  • Phim truyền hình xuất sắc nhất hay giải thưởng Vàng và Bạc cho Miniseries
  • Chỉ đạo xuất sắc nhất (Phim truyền hình)
  • Lời thoại xuất sắc nhất (Phim truyền hình)
  • Nam diễn viên phim truyền hình xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phim truyền hình xuất sắc nhất
  • Phim hoạt hình Trung Quốc xuất sắc nhất
  • Phim hoạt hình nước ngoài xuất sắc nhất
  • Phim tài liệu xuất sắc nhất châu Á
  • Phim tài liệu về tự nhiên xuất sắc nhất
  • Phim tài liệu về Xã hội xuất sắc nhất
  • Đạo diễn phim tài liệu xuất sắc nhất
  • Quay phim tài liệu xuất sắc nhất

Liên hoan phim[sửa | sửa mã nguồn]

Lần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mụcNgười đoạt giải
Lần thứ nhất không có hạng mục nào được trao

Lần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mụcNgười đoạt giải
Diễn ra vào năm 1988
Phim xuất sắc nhấtGiám hộ (Australia)
Phim tài liệu xuất sắc nhất五平太流转 (Nhật Bản)
Nam diễn viên xuất sắc nhấtChristopher Walken (战区目击者) Đức
Nữ diễn viên xuất sắc nhất安盖丽娜·斯婕潘诺娃 (请记住我) Nga

Lần 3[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mụcNgười đoạt giải
Diễn ra vào năm 1990
Phim xuất sắc nhất多叶之秋 (Pháp)
Phim tài liệu xuất sắc nhất詹姆斯·伍滋 《我的名字叫比尔》美国华纳兄弟影片公司
Nam diễn viên xuất sắc nhấtVương Tần (结婚一年间) Hãng phim Thượng Hải
Nữ diễn viên xuất sắc nhất(巴卡,丛林中的人们) Pittsburgh
Giải đặc biệt(巴人) Hiệp hội Văn hóa Quốc tế Trung Quốc tỉnh Hồ Bắc

Lần 4

Hạng mụcNgười đoạt giải
Diễn ra vào năm 1992
Phim xuất sắc nhất(Nắng mùa thu) (Pháp)
Nam diễn viên xuất sắc nhấtKanpei Hazama (Nhật Bản)
Nữ diễn viên xuất sắc nhất艾丝特·娜琪卡洛希 (安娜·爱德丝) (Hungary)
Phim tài liệu xuất sắc nhất《父亲从战场上的来信》 Kyushu Asahi Broadcasting
Phim tài liệu ngắn xuất sắc nhất(Crossroads) Đài phát thanh Thượng Hải
Quay phim xuất sắc nhấtCó khủng long ở đây
Giải thưởng đặc biệt (Phim truyền hình)(Thiên đường của Luke) Công ty truyền hình Thụy Sĩ Sweetwer
Giải thưởng đặc biệt (Phim tài liệu)Hiệp hội xe

Lần 5[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mụcNgười đoạt giải
Diễn ra vào năm 1994
Phim xuất sắc nhất(Last Days) 德国电视二台
Đạo diễn xuất sắc nhất通口昌弘 (Tuyết) (Nhật Bản)
Nam diễn viên xuất sắc nhấtTôn Mẫn (赤日炎炎)Trung tâm sản xuất phim truyền hình Chiết Giang
Nữ diễn viên xuất sắc nhấtIngrid《仁慈的天使》Slovak Television
Phim tài liệu xuất sắc nhất(连体婴儿) Đài truyền hình Yorkshire
Quay phim xuất sắc nhất(茅沿河船夫) Đài truyền hình Thượng Hải
Phim tài liệu ngắn xuất sắc nhất金子光雄 (Não bộ và tư duy) (Nhật Bản)
Giải đặc biệt (Phim truyền hình)(Nhật ký Ogura) Tổng công ty phát thanh truyền hình Tokyo

Lần 6[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mụcNgười đoạt giải
Diễn ra năm 1996
Phim xuất sắc nhất(Cá chép Koi) (Nhật Bản)
Đạo diễn xuất sắc nhấtNgô Thiên Qua (Trung Quốc)
Nam diễn viên xuất sắc nhấtVương Chí Văn (Giống như mùa xuân) Công ty chế tác Thượng Hải Cầu Tác
Nữ diễn viên xuất sắc nhấtCatherine Jacob (Cùng nhảy Mambo) France 2
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhấtEric Frank Russell (Phòng cấp cứu) Warner Bros
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtTrịnh Ái Lan (Thời gian của Khôi Tẫn) KBS
Phim tài liệu xuất sắc nhấtNgày mai sẽ tốt đẹp hơn (Japanese Television Network)
Phim tài liệu có hình ảnh xuất sắc nhất布列塔尼人和风暴 (Pháp)
Phim tài liệu ngắn xuất sắc nhất妈妈不在的冬天 (Thượng Hải TV)
Giải đặc biệt时间的灰烬 (KBC)
Chương trình được xem nhiều nhất魂归何处 (Thượng Hải TV)

Lần 7[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mụcNgười đoạt giải
Diễn ra năm 1998
Phim xuất sắc nhấtThe Lost Children (Tây Đức)
Đạo diễn xuất sắc nhất马蒂·盖斯乔纳克 通往黑暗的旅行
Nam diễn viên xuất sắc nhấtChristopher Ebbers (The Lost Children)
Nữ diễn viên xuất sắc nhấtTát Nhật Na (午夜有轨电车) (CCTV)
Kịch bản xuất sắc nhấtWolfgang Petersen (The Lost Children)
Kỷ sảo xuất sắc nhấtL'allée du roi (Pháp)
Phim tài liệu nhân văn xuất sắc nhất第三个清晨 (Nhật Bản)
Phim tài liệu nhân văn sáng tạo nhất为爱而去……马上回来 (Israel)
Phim tài liệu nhân văn có hình ảnh xuất sắc nhất织毯 (Iran)
Phim tài liệu tự nhiên xuất sắc nhấtVương quốc của gấu trắng lớn (Anh)
Phim tài liệu tự nhiên sáng tạo nhấtRừng nguyên sinh cuối cùng (Ba Lan)
Phim tài liệu tự nhiên có hình ảnh xuất sắc nhất
Giải đặc biệt (Phim truyền hình)真情难舍 (Dragon TV)
Giải đặc biệt (Phim tài liệu)Cuộc chiến vẫn chưa kết thúc (Italia)

Lần 8[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mụcNgười đoạt giải
Diễn ra năm 2000
Phim tài liệu nhân văn xuất sắc nhất一个叫做家的地方
Phim tài liệu tự nhiên xuất sắc nhấtHokkaido một người vào thiên đường (Anh)
Giải đặc biệt (Phim tài liệu)Đền với gió (Nga)
Phim tài liệu nhân văn sáng tạo nhấtLieber Pera (Israel)
Phim tài liệu tự nhiên sáng tạo nhất超越自然动物感官的特异功能 (Anh)
Phim tài liệu nhân văn cò hình ảnh xuất sắc nhấtĐền với gió (Nga)
Phim tài liệu cảnh quan thiên nhiên xuất sắc nhấtChim biển (Canada)
Phim xuất sắc nhất波波小姐 (Pháp)
Giải đặc biệt (Phim truyền hình)A đào (Trung Quốc)

Táo động (Israel)

Đạo diễn xuất sắc nhấtDaniel Alfredson (The Witch's Call)
Kịch bản xuất sắc nhấtMaarten Cornelis "Martin" Jol (前一天)
Nam diễn viên xuất sấc nhất里诺·班费 (飞吧,嗅嗅)
Nữ diễn viên xuất sắc nhấtTrần Cẩn (相依年年) (CCTV)
Kỷ sảo xuất sắc nhấtThe Railway Children (Anh)

Lần 23[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mụcNgười đoạt giải
Diễn ra năm 2017
Giải đặc biệtHải Đường y cựu, Nguyên soái Bành Đức Hoài
Phim xuất sắc nhấtHảo gia hỏa
Đạo diễn xuất sắc nhấtThẩm Nghiêm, Lưu Hải Ba (Quan hệ kiểu Trung Quốc)
Biên kịch xuất sắc nhấtTrương Lôi (Quan hệ kiểu Trung Quốc)
Nam diễn viên xuất sắc nhấtTrương Dịch (Lông gà bay lên trời)
Nữ diễn viên xuất sắc nhấtÂn Đào (Lông gà bay lên trời)
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhấtNgô Cương, Trương Chí Kiên
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtQuan Hiểu Đồng   
Phim miniseries nước ngoài xuất sắc nhấtLandgericht
Phim truyền hình nước ngoài xuất sắc nhấtNgười ngoại tộc 3

Lần 27[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mụcNgười đoạt giải
Diễn ra năm 2021
Phim xuất sắc nhấtSơn Hải Tình
Đạo diễn xuất sắc nhấtTrương Vĩnh Tân (Niên Đại Thức Tỉnh)
Biên kịch xuất sắc nhấtLong Bình Bình (Niên Đại Thức Tỉnh)
Nam diễn viên xuất sắc nhấtVu Hoà Vĩ (Niên Đại Thức Tỉnh)
Nữ diễn viên xuất sắc nhấtĐồng Dao (Ba Mươi Mà Thôi)
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhấtVưu Dũng Trí (Sơn Hải Tình)
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtHoàng Nghiêu (Sơn Hải Tình)
Phim miniseries nước ngoài xuất sắc nhấtThe Investigation - Đan Mạch
Phim truyền hình nước ngoài xuất sắc nhấtThis Is Us, Season 5 - Hoa Kỳ.
Mỹ thuật xuất sắc nhấtĐể Côn - <Lưu Kim Tuế Nguyệt>
Gameshow hay nhấtĐiển Tịch Trung Quốc
Nhiếp ảnh đẹp nhấtDương Chấn Vũ <Sơn Hải Tình>

Lần 28 (2023)[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mụcĐề cửĐoạt giải
Phim xuất sắc nhất1. Khai Đoan (Đạo diễn: Tôn Mặc Long, Lưu Hồng Nguyên, Toán. Diễn viên: Bạch Kính Đình, Triệu Kim Mạch)

2. Lạp tội đồ giám (Đạo diễn: Hình Kiện Quân. Diễn viên: Đàn Kiện Thứ, Kim Thế Giai)

3. Đường Triều Quỷ Sự Lục (Đạo diễn: Bách Bân, Tín Bằng. Diễn viên: Dương Chí Cương, Dương Húc Văn)

4. Tiếng vọng (Đạo diễn: Phùng Tiểu Cương. Diễn viên: Tống Giai, Vương Dương)

5. Tinh Hán Xán Lạn - Nguyệt Thăng Thương Hải (Đạo diễn: Phí Chấn Tường. Diễn viên: Ngô Lỗi, Triệu Lộ Tư)

6. Tam Duyệt có công việc mới (Đạo diễn: Lý Mạc. Diễn viên: Châu Y Nhiên, Dương Tân Minh)

7. Thương Lan quyết (Đạo diễn: Y Tranh. Diễn viên: Vương Hạc Đệ, Ngu Thư Hân).

Đạo diễn xuất sắc nhất
Biên kịch xuất sắc nhất
Nam diễn viên xuất sắc nhất- Quách Kinh Phi phim Đối Thủ

- Hồ Ca phim Huyện Uỷ Đại Viện

- Lôi Giai Âm phim Nhân Thế Gian

- Trương Dịch phim Cuồng Phong

- Chu Nhất Long phim Kẻ Phản Nghịch

Nữ diễn viên xuất sắc nhất- Tôn Lệ phim Thành Phố Lý Tưởng

- Đàm Trác phim Đối Thủ

- Ngô Việt phim Huyện Uỷ Đại Viện

- Ân Đào phim Nhân Thế Gian

- Triệu Lệ Dĩnh phim Gió Thổi Bán Hạ

Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất- Đinh Dũng Đại phim Nhân Thế Gian

- Ninh Lí phim Đối Thủ

- Vương Cảnh Xuân phim Cảnh Sát Vinh Dự

- Vương Kiêu phim Huyện Uỷ Đại Viện

- Vương Dương phim Kẻ Phản Nghịch

Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất- Hoàng Tiểu Lôi phim Nhân Thế Gian

- Lưu Đan phim Khai Đoan

- Nhậm Tố Tịch phim Tôi Ở Nơi Xứ Người Rất Tốt

- Tát Nhật Na phim Nhân Thế Gian

- Nhan Bính Yến phim Đối Thủ

Phim miniseries nước ngoài xuất sắc nhất
Phim truyền hình nước ngoài xuất sắc nhất
Mỹ thuật xuất sắc nhất
Gameshow hay nhất

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “中国电视剧的三大奖项:飞天奖 金鹰奖 白玉兰奖”. Ifeng.
  2. ^ 《上海戏剧》1989年01期:《纪录:电视的魅力——看’88上海国际电视节》
  3. ^ “上海电视节首次设立"动画日"和动画单元 19部中外动画片参赛”. QQ.
  4. ^ “亚洲动画项目创投落幕 动画业寻求全民动漫之路”. Sina.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_B%E1%BA%A1ch_Ng%E1%BB%8Dc_Lan