Wiki - KEONHACAI COPA

Giải đua ô tô Công thức 1 Nga 2017

Nga  Giải đua ô tô Công thức 1 Nga 2017
Thông tin[1]
Chặng đua thứ 4 trong tổng số 20 chặng của Giải đua xe Công thức 1 2017
Sơ đồ của Sochi Autodrom
Sơ đồ của Sochi Autodrom
Ngày tháng 30 tháng 4 năm 2017
Tên chính thức 2017 Formula 1 VTB Russian Grand Prix
Địa điểm Sochi Autodrom,
Adlersky City District, Sochi, Krasnodar Krai, Nga
Thể loại cơ sở đường đua Khả năng đua xe liên tục
Chiều dài đường đua 5.853 km
Chiều dài chặng đua 53 vòng, 310.209 km
Vị trí pole
Tay đua Ferrari
Thời gian 1:33.194
Vòng đua nhanh nhất
Tay đua Phần Lan Kimi Räikkönen Ferrari
Thời gian 1:36.844 ở vòng thứ 49 (lap record)
Bục trao giải
Chiến thắng Mercedes
Hạng nhì Ferrari
Hạng ba Ferrari

Giải đua ô tô Công thức 1 Nga 2017 (tiếng Nga: 2017 Формула-1 Гран-при России), có tên chính thức là Formula 1 VTB Russian Grand Prix 2017, là một cuộc đua Công thức 1 được tổ chức ngày 30 tháng 4 năm 2017. Cuộc đua, với 52 vòng, được tổ chức tại Sochi Autodrom. Cuộc đua này là chặng đua thứ tư của giải vô địch thế giới Công thức 1 năm 2017 và đánh dấu lần thứ tư của cuộc đua Giải đua ô tô Công thức 1 Nga như là một vòng của giải vô địch thế giới Công thức 1.

Nhà vô địch giải đua ô tô Công thức 1 Nga năm trước, Nico Rosberg, không bảo vệ chiến thắng ở vòng đua này bởi vì anh ta đã giải nghệ sau mùa giải 2016. Đi vào cuộc đua, Sebastian Vettel dẫn trước Lewis Hamilton trong giải vô địch đua xe tới 7 điểm, đứng thứ ba là Valtteri Bottas. Ở hạng mục các đội đua vô địch Ferrari dẫn trước Mercedes, với Red Bull Racing đứng thứ ba.

Vettel bắt đầu cuộc đua từ vị trí pole, với người đồng đội Kimi Räikkönen ở vị trí thứ hai của đội Ferrari's Bắt đầu hàng đầu tiên từ Giải đua ô tô Công thức 1 Pháp 2008.

Vòng phân hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

TTSố xetay đuaĐội đuaQ1Q2Q3Vị trí
chung kết
Q1Q2Q3
15Đức Sebastian VettelFerrari1:34.4931:34.0381:33.1941
27Phần Lan Kimi RäikkönenFerrari1:34.9531:33.6631:33.2532
377Phần Lan Valtteri BottasMercedes1:34.0411:33.2641:33.2893
444Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis HamiltonMercedes1:34.4091:33.7601:33.7674
53Úc Daniel RicciardoRed Bull Racing-TAG Heuer1:35.5601:35.4831:34.9055
619Brasil Felipe MassaWilliams-Mercedes1:35.8281:35.0491:35.1106
733Hà Lan Max VerstappenRed Bull Racing-TAG Heuer1:35.3011:35.2211:35.1617
827Đức Nico HülkenbergRenault1:35.5071:35.3281:35.2858
911México Sergio PérezForce India-Mercedes1:36.1851:35.5131:35.3379
1031Pháp Esteban OconForce India-Mercedes1:35.3721:35.7291:35.43010
1155Tây Ban Nha Carlos Sainz Jr.Toro Rosso1:35.8271:35.948141
1218Canada Lance StrollWilliams-Mercedes1:36.2791:35.96411
1326Nga Daniil KvyatToro Rosso1:35.9841:35.96812
1420Đan Mạch Kevin MagnussenHaas-Ferrari1:36.4081:36.01713
1514Tây Ban Nha Fernando AlonsoMcLaren-Honda1:36.3531:36.66015
1630Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jolyon PalmerRenault1:36.462no time16
172Bỉ Stoffel VandoorneMcLaren-Honda1:37.070202
1894Đức Pascal WehrleinSauber-Ferrari1:37.33217
199Thụy Điển Marcus EricssonSauber-Ferrari1:37.50718
208Pháp Romain GrosjeanHaas-Ferrari1:37.62019
107% thời gian: 1:40.623
Nguồn:[2]
Ghi chú

Cuộc đua[sửa | sửa mã nguồn]

TTSố xeTay đuaĐội đuaSố vòngThời gian/Lý do bỏ cuộcVị trí
xuất phát
Điểm
177Phần Lan Valtteri BottasMercedes521:28:08.743325
25Đức Sebastian VettelFerrari52+0.617118
37Phần Lan Kimi RäikkönenFerrari52+11.000215
444Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis HamiltonMercedes52+36.230412
533Hà Lan Max VerstappenRed Bull Racing-TAG Heuer52+1:00.416710
611México Sergio PérezForce India-Mercedes52+1:26.78898
731Pháp Esteban OconForce India-Mercedes52+1:35.004106
827Đức Nico HülkenbergRenault52+1:36.18884
919Brasil Felipe MassaWilliams-Mercedes51+1 Lap62
1055Tây Ban Nha Carlos Sainz Jr.Toro Rosso51+1 Lap141
1118Canada Lance StrollWilliams-Mercedes51+1 Lap11
1226Nga Daniil KvyatToro Rosso51+1 Lap12
1320Đan Mạch Kevin MagnussenHaas-Ferrari51+1 Lap13
142Bỉ Stoffel VandoorneMcLaren-Honda51+1 Lap20
159Thụy Điển Marcus EricssonSauber-Ferrari51+1 Lap18
1694Đức Pascal WehrleinSauber-Ferrari50+2 Laps17
Ret3Úc Daniel RicciardoRed Bull Racing-TAG Heuer5Hỏng động cơ5
Ret30Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jolyon PalmerRenault0Va chạm16
Ret8Pháp Romain GrosjeanHaas-Ferrari0Va chạm19
DNS14Tây Ban Nha Fernando AlonsoMcLaren-Honda0Hỏng máy15
Nguồn:[5]

Bảng xếp hạng giải vô địch sau cuộc đua[sửa | sửa mã nguồn]

  • Note: Only the top five positions are included for both sets of standings.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “2017 Formula 1 VTB Russian Grand Prix”. Formula One Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ “2017 Formula 1 VTB Russian Grand Prix - qualifying”. Formula1.com. Formula 1 World Championship Ltd. ngày 29 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “Carlos Sainz gets grid penalty for Lance Stroll clash”. EuroSport. ngày 16 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ Anderson, Ben. “F1 Russian GP: Vandoorne gets McLaren's first 2017 grid penalty”. autosport.com. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ “2017 Formula 1 VTB Russian Grand Prix - Race Result”. Formula1.com. Formula 1 World Championship Ltd. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chặng đua trước:
Công thức 1 Bahrain 2017
Giải đua xe Công thức 1
2017
Chặng đua sau:
Công thức 1 Tây Ban Nha 2017
Chặng đua trước:
Công thức 1 Nga 2016
Giải đua ô tô Công thức 1 NgaChặng đua sau:
Công thức 1 Nga 2018
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_%C4%91ua_%C3%B4_t%C3%B4_C%C3%B4ng_th%E1%BB%A9c_1_Nga_2017