Wiki - KEONHACAI COPA

Red Bull Racing

Áo Red Bull Racing-Honda RBPT
Tên đầy đủOracle Red Bull Racing[1][2]
Trụ sởMilton Keynes, Anh, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Ban lãnh đạoChristian Horner
Giám đốc công nghệAdrian Newey
Giám đốc kỹ thuậtPierre Waché[3]
Người thành lậpDietrich Mateschitz
Trang webredbullracing.com
Tên cũJaguar Racing F1 Team
Giải đua xe Công thức 1 2024
Tay đua chính01. Hà Lan Max Verstappen[4]
11. México Sergio Pérez[5]
Tay đua lái thửLiam Lawson[6]
Xe đuaRed Bull Racing RB20[7]
Động cơHonda
Hãng lốpPirelli
Thành tích trong Công thức 1
Chặng đua đầu tiênGiải đua ô tô Công thức 1 Úc 2005
Chặng đua cuối cùngGiải đua ô tô Công thức 1 Abu Dhabi 2023
Số chặng đua đã tham gia370 (369 lần xuất phát)
Động cơCosworth, Ferrari, Renault, TAG Heuer, Honda, RBPT
Số lần vô địch hạng mục đội đua6 (2010, 2011, 2012, 2013, 2022, 2023)
Số lần vô địch hạng mục tay đua7 (2010, 2011, 2012, 2013, 2021, 2022, 2023)
Số lần giành chiến thắng113
Số lần lên bục trao giải264
Tổng điểm7248
Số lần xuất phát ở vị trí pole95
Vòng đua nhanh nhất95
Kết quả vào năm 2023Thứ 1 (860 điểm)

Red Bull Racing, hiện đang thi đấu với tên gọi Oracle Red Bull Racing và còn được gọi đơn giản là Red Bull hoặc RBR, là một đội đua Công thức 1 của Áo và có trụ sở tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Cùng với Scuderia AlphaTauri, đội là một trong hai đội Công thức 1 thuộc sở hữu của tập đoàn Red Bull GmbH. Đội được quản lý bởi Christian Horner kể từ khi thành lập vào năm 2005.[8]

Red Bull Racing kế thừa đội đua Jaguar Racing của Anh vào cuối năm 2004. Vào năm 2010, năm thứ sáu tồn tại, đội đã giành được cả chức vô địch thế giới hạng mục đội đua và vô địch thế giới hạng mục tay đua với Sebastian Vettel. Đội đã lặp lại thành công này vào các năm 2011, 20122013. Vào các năm 2021, 20222023, đội đã giành thêm ba chức vô địch thế giới hạng mục tay đua với Max Verstappen và hai chức vô địch thế giới hạng mục đội đua vào năm 2022 và 2023. Red Bull cũng sở hữu đội đua Công thức 1 Scuderia AlphaTauri của Ý (cho đến năm 2019: Toro Rosso, tiếng Ý có nghĩa là "Bò Đỏ"), kế thừa đội Minardi và được coi là đội trẻ của Red Bull. Sau khi hợp tác động cơ với Renault kéo dài hơn một thập kỷ, đội sử dụng động cơ Honda từ mùa giải 2019 trong khi đội chị em Toro Rosso/AlphaTauri đã sử dụng từ năm 2018. Kể từ mùa giải 2021, Max VerstappenSergio Pérez đua cho đội.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

Red Bull Racing bắt nguồn từ đội đua Stewart Grand Prix xuất hiện lần đầu tiên tại Công thức 1 vào năm 1997. Jackie Stewart đã bán đội đua của mình cho Ford Motor Company vào cuối năm 1999 và Ford đã quyết định đổi tên đội thành Jaguar Racing với một ít chi phí.

Vào tháng 9 năm 2004, đội đua Jaguar Racing được rao bán khi Ford quyết định không còn có thể tạo ra một trường hợp kinh doanh hấp dẫn cho bất kỳ thương hiệu nào của mình cạnh tranh ở Công thức 1.[9] Red Bull, một công ty nước uống năng lực, đã đồng ý mua Jaguar Racing vào ngày 15 tháng 11 năm 2004, ngày cuối cùng của cuộc mua bán. BBC Sport sau đó đã đưa tin rằng Ford đã yêu cầu các nhà thầu trả 1 đô la Mỹ tượng trưng để đổi lấy cam kết đầu tư 400 triệu đô la Mỹ vào đội trong vòng ba mùa giải Công thức 1.[10] Ford tiếp tục có quyền truy cập vào việc phát triển động cơ Cosworth cho khung gầm năm 2005 của họ và đội vẫn tiếp tục hoạt động dưới tên gọi mới. Christian Horner được bổ nhiệm làm lãnh đội mới của đội và xếp David CoulthardChristian Klien vào chỗ đua cho đội. Red Bull Racing đua với giấy phép đua xe của Anh từ năm 2005 đến năm 2006.[11]

Red Bull Racing không phải là bước khởi đầu cho sự tham gia của Red Bull tại Công thức 1 vì Red Bull đã tài trợ cho đội đua Sauber từ năm 1995 đến 2004. Sau khi mua một đội Công thức 1 của riêng mình, Red Bull chấm dứt mối quan hệ hợp tác lâu dài với đội đua đến từ Thụy Sĩ. Red Bull cũng điều hành một chương trình đào tạo tay đua trẻ, Red Bull Junior Team, và qua đó, Red Bull tài trợ những tay đua trẻ đầy triển vọng. Những tay đua nổi tiếng đã nhận được sự tài trợ này bao gồm Enrique Bernoldi, Christian Klien, Patrick Friesacher, Vitantonio LiuzziScott Speed. Red Bull còn tài trợ cho nhiều tay đua và đội đua thi đấu tại Công thức 2, giải đua "trung chuyển" cho Công thức 1.

Giai đoạn sử dụng động cơ Cosworth (2005)[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi Red Bull tiếp quản Jaguar Racing, David Coulthard được thuê làm tay đua chính đầu tiên cho mùa giải 2005 sau khi bị sa thải bới McLaren-Mercedes. Chỗ đua thứ hai được Christian Klien và Vitantonio Liuzzi luân phiên đảm nhiệm. Nhà cung cấp động cơ cho mùa giải 2005 của Red Bull Racing là Cosworth.

Tại chặng đua đầu tiên của đội ở Úc, Red Bull Racing đã ghi điểm sau khi David Coulthard về đích ở vị trí thứ tư và Christian Klien về đích ở vị trí thứ bảy. Cả hai tay đua cũng ghi điểm ở chặng đua thứ hai. Từ chặng đua thứ tư trở đi, Vitantonio Liuzzi tiếp quản chỗ đua thứ hai và đua cùng David Coulthard. Nhân dịp ra mắt Chiến tranh giữa các vì sao: Tập III – Sự báo thù của người Sith, chiếc xe đua Red Bull RB1 đã được thiết kế theo mô phỏng Star Wars tại Giải đua ô tô Công thức 1 Monaco diễn ra ở Trường đua Monaco và cả đội cũng được mặc trang phục từ Star Wars.[12] Tuy nhiên, cả hai tay đua đều phải bỏ cuộc sớm. Từ Giải đua ô tô Công thức 1 Canada cho đến hết mùa giải, Christian Klien đảm nhận chỗ đua thứ hai. Liuzzi đã có thể ghi một điểm cho đội trong bốn cuộc đua mà anh tham gia. Giống như mọi đội đua được khác do Michelin hỗ trợ, Red Bull Racing cũng quyết định không tham dự Giải đua ô tô Công thức 1 Hoa Kỳ.

Sau khi mùa giải đầu tiên tại Công thức 1 của đội kết thúc, Red Bull Racing đứng thứ bảy trên bảng xếp hạng các đội đua với 34 điểm. Coulthard đứng thứ 12 trên bảng xếp hạng các tay đua với 24 điểm, Klien đứng thứ 15 với 9 điểm và Liuzzi đứng thứ 24 với 1 điểm.[13]

Thống kê thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê tổng thể[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiTên gọi/Biệt danhXe đuaĐộng cơHãng lốpTay đuaSố chặng đua
tham gia
Chiến thắngSố lần lên
bục trao giải
Vị trí poleVòng đua nhanh nhấtTổng điểmVị trí
trên BXH
2005Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Red Bull Racing[14]Red Bull RB1Cosworth 3.0 V10MVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard
Áo Christian Klien
Ý Vitantonio Liuzzi
180000347
2006Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Red Bull Racing[14]Red Bull RB2Ferrari 2.4 V8BVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard
Áo Christian Klien
Hà Lan Robert Doornbos
180100167
2007Áo Red Bull RacingRed Bull RB3Renault 2.4 V8BVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard
Úc Mark Webber
170100245
2008Áo Red Bull RacingRed Bull RB4Renault 2.4 V8BVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard
Úc Mark Webber
180100297
2009Áo Red Bull RacingRed Bull RB5/RB5BRenault 2.4 V8BĐức Sebastian Vettel
Úc Mark Webber
1761656153,52
2010Áo Red Bull RacingRed Bull RB6Renault 2.4 V8BĐức Sebastian Vettel
Úc Mark Webber
199201564981
2011Áo Red Bull RacingRed Bull RB7Renault 2.4 V8PĐức Sebastian Vettel
Úc Mark Webber
19122718106501
2012Áo Red Bull RacingRed Bull RB8Renault 2.4 V8PĐức Sebastian Vettel
Úc Mark Webber
20714874601
2013Áo Infiniti Red Bull RacingRed Bull RB9Renault 2.4 V8PĐức Sebastian Vettel
Úc Mark Webber
19132411125961
2014Áo Infiniti Red Bull RacingRed Bull RB10Renault Energy F1 2014PĐức Sebastian Vettel
Úc Daniel Ricciardo
19312034052
2015Áo Infiniti Red Bull RacingRed Bull RB11Renault Energy F1 2015PÚc Daniel Ricciardo
Nga Daniil Kvyat
1903031874
2016Áo Red Bull RacingRed Bull RB12Renault TAG HeuerPÚc Daniel Ricciardo
Nga Daniil Kvyat
Hà Lan Max Verstappen
21216154682
2017Áo Red Bull RacingRed Bull RB13Renault TAG HeuerPÚc Daniel Ricciardo
Hà Lan Max Verstappen
20313023683
2018Áo Aston Martin Red Bull RacingRed Bull Racing RB14Renault TAG HeuerPÚc Daniel Ricciardo
Hà Lan Max Verstappen
21413264193
2019Áo Aston Martin Red Bull RacingRed Bull Racing RB15Honda 1.6 V6 HybridPPháp Pierre Gasly
Thái Lan Alexander Albon
Hà Lan Max Verstappen
2139254173
2020Áo Aston Martin Red Bull RacingRed Bull Racing RB16Honda 1.6 V6 HybridPThái Lan Alexander Albon
Hà Lan Max Verstappen
17213133192
2021Áo Red Bull Racing HondaRed Bull Racing RB16BHonda 1.6 V6 HybridPMéxico Sergio Pérez
Hà Lan Max Verstappen
221123108585,52
2022Áo Oracle Red Bull RacingRed Bull Racing RB18Honda RBPT 1.6 V6 HybridPHà Lan Max Verstappen
México Sergio Pérez
221728887591
2023Áo Oracle Red Bull RacingRed Bull Racing RB19Honda RBPT 1.6 V6 HybridPHà Lan Max Verstappen
México Sergio Pérez
22213015118601
Tổng cộng49611326496957248

Tất cả các tay đua của Red Bull Racing tại Công thức 1[sửa | sửa mã nguồn]

Tay đuaNhững năm
tham gia
Số chặng đua
tham gia
Tổng điểmChiến thắngSố lần lên
bục trao giải
Vị trí poleVòng đua
nhanh nhất
Vị trí tốt nhất
trên BXH
Hà Lan Max Verstappen2016–1852586,5549933301 (2021, 2022, 2023)
Úc Mark Webber2007–2013129978,594113193 (2010, 2011, 2013)
Đức Sebastian Vettel2009–20141131577386344241 (20102013)
Úc Daniel Ricciardo2014–20181009567293133 (2014, 2016)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard2005–20087160020010 (2007)
México Sergio Pérez2021–66780525002 (2023)
Áo Christian Klien2005–20062811000015 (2005)
Thái Lan Alexander Albon2019–20202618100007 (2020)
Nga Daniil Kvyat2015–20162111601007 (2015)
Pháp Pierre Gasly2019126300027 (2019)
Ý Vitantonio Liuzzi200541000024 (2005)
Hà Lan Robert Doornbos200630000024 (2006)

Thống kê kết quả chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiXe đuaĐộng cơHãng lốpTay đua1234567891011121314151617181920212223Tổng điểmVị trí trong BXH
2005Red Bull RB1Cosworth 3.0 V10MAUSMALBHRSMRESPMONEURCANUSAFRAGBRGERHUNTURITABELBRAJPNCHN347
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard468118Ret47DNS10137Ret715RetRet69
Áo Christian Klien78DNS8DNSRet159Ret8139995
Ý Vitantonio Liuzzi8RetRet9
2006Red Bull RB2Ferrari 2.4 V8MBHRMALAUSSMREURESPMONGBRCANUSAFRAGERHUNTURITACHNJPNBRA167
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David Coulthard10Ret8RetRet1431287911515129RetRet
Áo Christian Klien8RetRetRetRet13Ret1411Ret128Ret1111
Hà Lan Robert Doornbos121312
2007Red Bull RB3Renault RS27 2.4 V8BAUSMALBHRESPMONCANUSAFRAGBREURHUNTURITABELJPNCHNBRA245
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David CoulthardRetRetRet514RetRet131151110RetRet489
Úc Mark Webber1310RetRetRet9712Ret39Ret97Ret10Ret
2008Red Bull RB4Renault RS27 2.4 V8BAUSMALBHRESPTURMONCANFRAGBRGERHUNEURBELITASINJPNCHNBRA297
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland David CoulthardRet918129Ret39Ret13141711167Ret10Ret
Úc Mark WebberRet7757412610Ret91288Ret8149
2009RB5Renault RS27 2.4 V8BAUSMALCHNBHRESPMONTURGBRGERHUNEURBELITASINJPNBRAABU153,52
Úc Mark Webber12621135221P3F99RetRet17F1F2
Đức Sebastian Vettel13151P24Ret3P1PF2RetRet3F841P41F
2010Red Bull RB6Renault RS27-2010 2.4 V8BBHRAUSMALCHNESPMONTURCANEURGBRGERHUNBELITASINJPNKORBRAABU4981
Đức Sebastian Vettel4PRetP16P32FRet41P7P3PF3PF15421PRetP11P
Úc Mark Webber89F2PF81P1P3P5Ret1612P632FRet28
2011Red Bull RB7Renault RS27-2011 2.4 V8PAUSMALCHNTURESPMONCANEURGBRGERHUNBELITASINJPNKORINDABUBRA6501
Đức Sebastian Vettel1P1P2P1P11P2P1PF242P1P1P1P3P1F1PFRetP2P
Úc Mark Webber54F3F2F4P4F333P3P52FRet34344F1F
2012Red Bull RB8Renault RS27-2012 2.4 V8PAUSMALCHNBHRESPMONCANEURGBRGERHUNBELITASINJPNKORINDABUUSABRA4601
Đức Sebastian Vettel21151PF644PFRetP354F22211PF11P3F2PF6
Úc Mark Webber4444111P741886201192PF3RetRet4
2013Red Bull RB9Renault RS27-2013 2.4 V8PAUSMALCHNBHRESPMONCANGBRGERHUNBELITASINKORJPNINDABUUSABRA5961
Đức Sebastian Vettel3P1P4F1F42F1PRet131F1P1PF1PF11P11PF1P
Úc Mark Webber62Ret7534F2F74F5315Ret2PFRet2P32F
2014Red Bull RB10Renault Energy F1-2014 1.6 V6 tPAUSMALBHRCHNESPMONCANAUTGBRGERHUNBELITASINJPNRUSUSABRAABU4052
Đức Sebastian VettelRet3654FRet3Ret547562387F58
Úc Daniel RicciardoDSQRet443318361153473Ret4F
2015Red Bull RB11Renault Energy F1-2015 1.6 V6 tPAUSMALCHNBHRESPMONCANAUTGBRHUNBELITASINJPNRUSUSAMEXBRAABU1874
Úc Daniel Ricciardo6109675F1310Ret3FRet82F1515105116
Nga Daniil KvyatDNS9Ret9104912624106135Ret4710
2016Red Bull RB12TAG Heuer 1.6 V6 tPAUSBHRCHNRUSESPMONCANEURAUTGBRHUNGERBELITASINMALJPNUSAMEXBRAABU4682
Úc Daniel Ricciardo4F441142P775432F252F1633F85
Nga Daniil KvyatDNS7315
Hà Lan Max Verstappen1Ret482253117622Ret43F4
2017Red Bull RB13TAG Heuer 1.6 V6 tPAUSCHNBHRRUSESPMONCANAZEAUTGBRHUNBELITASINMALJPNUSAMEXBRAABU3683
Úc Daniel RicciardoRet45Ret333135Ret34F233RetRet6Ret
Hà Lan Max Verstappen53Ret5Ret5RetRetRet45Ret10Ret12415F5
2018Red Bull Racing RB14TAG Heuer 1.6 V6 tPAUSBHRCHNAZEESPMONCANFRAAUTGBRGERHUNBELITASINRUSJPNUSAMEXBRAABU4193
Úc Daniel Ricciardo4FRet1FRet5F1P44Ret5Ret4FRetRet664RetRetP44
Hà Lan Max Verstappen6Ret5Ret39F3F21154Ret352532123
2019Red Bull Racing RB15Honda RA619H 1.6 V6 tPAUSBHRCHNAZEESPMONCANFRAAUTGBRGERHUNBELITASINRUSJPNMEXUSABRAABU4173
Pháp Pierre Gasly1186FRet65F81074146
Thái Lan Alexander Albon5665455146
Hà Lan Max Verstappen344434541F51F2PFRet834Ret631P2
2020Red Bull Racing RB16Honda RA620H 1.6 V6 tPAUTSTYHUNGBR70AESPBELITATOSRUSEIFPOREMITURBHRSKHABU3192
Thái Lan Alexander Albon13dagger45858615310Ret12157364
Hà Lan Max VerstappenRet322F123RetRet22F3Ret62FRet1P
2021Red Bull Racing RB16Honda RA621H 1.6 V6 tPBHREMIPORESPMONAZEFRASTYAUTGBRHUNBELNEDITARUSTURUSAMXCSAPQATSAUABU585,52
México Sergio Pérez511454134616FRet198593334F4Ret15dagger
Hà Lan Max Verstappen2P122F118daggerF1PF1P1PFRet1 P91P1PRet2 P221P122F21PF
2022Red Bull Racing RB18Red Bull RBPTH001 1.6 V6 tPBHRSAUAUSEMIMIAESPMONAZECANGBRAUTFRAHUNBELNEDITASINJPNUSAMXCSAPABU7591
Hà Lan Max Verstappen19dagger1Ret1P 1 F1F1311P72P 1 F111F1PF171P11P61P
México Sergio Pérez18dagger4P2242F12FRet2Ret45256F124373
2023Red Bull Racing RB19Honda RBPTH001 1.6 V6 tPBHRSAUAUSAZEMIAMONESPCANAUTGBRHUNBELNEDITASINJPNQATUSAMXCSAPLVGABU8601
Hà Lan Max Verstappen1P2F1P231F1P1PF1P1P 1 F1PF1F111P151PF1P 2 F1111P111P
México Sergio Pérez21P5F112P1646F32632428Ret445Ret4334
Chú thích
  • * – Mùa giải đang diễn ra.
  • – Tay đua không hoàn thành chặng đua nhưng được xếp hạng vi đã hoàn thành hơn 90% của cuộc đua.
  • – Số điểm được chia làm nửa vì 75% của cuộc đua được hoàn thành.

Chú thích cho bảng trên

Chú thích
MàuÝ nghĩa
VàngChiến thắng
BạcHạng 2
ĐồngHạng 3
Xanh láCác vị trí ghi điểm khác
Xanh dươngĐược xếp hạng
Không xếp hạng, có hoàn thành (NC)
TímKhông xếp hạng, bỏ cuộc (Ret)
ĐỏKhông phân hạng (DNQ)
ĐenBị loại khỏi kết quả (DSQ)
TrắngKhông xuất phát (DNS)
Chặng đua bị hủy (C)
Không đua thử (DNP)
Loại trừ (EX)
Không đến (DNA)
Rút lui (WD)
Không tham gia (ô trống)
Ghi chúÝ nghĩa
PGiành vị trí pole
Số mũ
cao
Vị trí giành điểm
tại chặng đua nước rút
FVòng đua nhanh nhất

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Red Bull name tech firm Oracle as title sponsor in $500m deal”. ESPN (bằng tiếng Anh). 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ “Red Bull F1 Clinches New $500M Title Sponsorship With Oracle”. Bloomberg (bằng tiếng Anh). 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ “Red Bull names new F1 tech chief”. Motorsport.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ “Verstappen signs new contract to stay at Red Bull until 2028”. ESPN.com (bằng tiếng Anh). 3 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023.
  5. ^ Cleeren, Filip (31 tháng 5 năm 2022). “Perez signs two-year extension to Red Bull F1 contract”. motorsport.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023.
  6. ^ Green, Jonathan (23 tháng 9 năm 2023). “Daniel Ricciardo, Yuki Tsunoda staying at AlphaTauri for F1 2024 as Liam Lawson misses out on race seat”. Sky Sports. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023.
  7. ^ “Red Bull have 'clearer understanding' of Singapore issues”. Formula1.com (bằng tiếng Anh). Formula One Group. 19 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023.
  8. ^ “Christian Horner: Team Principal”. Infiniti Red Bull Racing. 14 tháng 7 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023.
  9. ^ “Jaguar quits Formula One”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). 17 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023.
  10. ^ “Red Bull snaps up Jaguar F1 team” (bằng tiếng Anh). 15 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023.
  11. ^ “Red Bull”. www.statsf1.com. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023.
  12. ^ Nimmervoll, Christian (20 tháng 5 năm 2005). 'Darth Vader' als Tankmann bei Red-Bull-Cosworth” ['Darth Vader' trong vai người bơm xăng tại Red Bull-Cosworth]. Motorsport-Total.com (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023.
  13. ^ “2005 Formula 1 drivers and constructors world championships final standings - F1mix.com” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023.
  14. ^ a b “Red Bull still British”. sibiul.ro (bằng tiếng Anh). 6 tháng 2 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Thành tích
Tiền nhiệm:
Brawn GP
Vô địch hạng mục đội đua
2010201120122013
Kế nhiệm:
Mercedes
Tiền nhiệm:
Mercedes
Vô địch hạng mục đội đua
20222023
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Red_Bull_Racing