Fokker F.32
F.32 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay chở khách |
Nhà chế tạo | Fokker Aircraft Corporation of America |
Chuyến bay đầu | 13 tháng 9 năm 1929 |
Sử dụng chính | Western Air Express Universal Air Lines Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ |
Số lượng sản xuất | 7 |
Chi phí máy bay | 110.000 USD năm 1929[1] |
Fokker F.32 là một loại máy bay chở khách, do Fokker Aircraft Corporation of America chế tạo năm 1929 tại nhà máy ở Teterboro, New Jersey.[2]
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ The Illustrated Encyclopedia of Propeller Airliners[3]
Đặc tính tổng quát
- Kíp lái: 2 - 3
- Sức chứa:
- 32 ghế ngồi
- 16 ghế ngủ
- Chiều dài: 69 ft 10 in (21,29 m)
- Sải cánh: 99 ft 0 in (30,18 m)
- Chiều cao: 16 ft 6 in (5,03 m)
- Động cơ: 4 × Pratt & Whitney Hornet , 575 hp (429 kW) mỗi chiếc
- Cánh quạt: 3-lá
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 122 kn; 225 km/h (140 mph)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Fokker F.32. |
- ^ Hayden Hamilton (Spring 2012). “The Fokker F-32: The First Wide-Body Airliner”. AAHS Journal.
- ^ “Fokker F.32/YC-20”. DutchAviation.nl. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2007.
- ^ Gunston 1980, p.63.
- Gunston, Bill (ed.) The Illustrated Encyclopeida of Propeller Airliners. London:Phoebus, 1980. ISBN 0-7112-0062-9.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Fokker_F.32