Wiki - KEONHACAI COPA

Eredivisie 2010–11

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan
Mùa giải2010–11
Vô địchAjax (30th title)
Xuống hạngWillem II
Champions LeagueAjax
Twente
Europa LeaguePSV
AZ
ADO Den Haag
Vua phá lướiBjörn Vleminckx
(23 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
PSV 10–0 Feyenoord
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
De Graafschap 0–5 Ajax
Trận có nhiều bàn thắng nhấtPSV 10–0 Feyenoord
Chuỗi thắng dài nhất6 trận
Ajax
Chuỗi bất bại dài nhất13 trận
Twente
Chuỗi không
thắng dài nhất
19 trận
Willem II
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Willem II
Tổng số khán giả5.639.460[1]
Số khán giả trung bình19.116[1]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2010–11 là mùa giải thứ 55 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan kể từ khi thành lập năm 1955. Giải khởi tranh từ 6 tháng 8 năm 2010 với trận đấu đầu tiên và kết thúc vào 29 tháng 5 năm 2011 với trận đấu cuối cùng của play-off Giải đấu châu Âu và play-off xuống hạng. FC Twente là đương kim vô địch, sau khi giành chức vô địch Hà Lan đầu tiên ở mùa giải trước. Có tổng cộng 18 đội tham gia giải đấu. Ajax giành chức vô địch thứ 30 sau khi đánh bại FC Twente 3–1 ngày 15 tháng 5 năm 2011.[2][3]

Đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí các đội bóng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2010–11
Câu lạc bộĐịa điểmNhà sản xuất trang phụcNhà tài trợ áo đấuSân vận độngSức chứa
ADO Den HaagThe HagueHummelFit For Free FitnesscentraSân vận động Kyocera15.000
AjaxAmsterdamAdidasAegonAmsterdam ArenA52.960
AZAlkmaarQuickAfas SoftwareSân vận động AZ17.150
ExcelsiorRotterdamMasitaDSW ZorgverzekeraarWoudestein3.527
FeyenoordRotterdamPumaASRSân vận động Feijenoord48.750
De GraafschapDoetinchemkwdCentricDe Vijverberg12.600
GroningenGroningenKluppNoordleaseEuroborg22.700
HeerenveenHeerenveenJakoUniveSân vận động Abe Lenstra27.000
Heracles AlmeloAlmeloJakoTen CateSân vận động Polman8.500
NAC BredaBredaKluppSunweb VakantiesSân vận động Rat Verlegh19.000
NECNijmegenNikeCuraçaoSân vận động Goffert12.470
PSVEindhovenNikePhilipsSân vận động Philips35.250
Roda JCKerkradeDiadoraAccon AVMSân vận động Parkstad Limburg19.500
TwenteEnschedeDiadoraArkeDe Grolsch Veste30.100
UtrechtUtrechtKappaPhanos (từ tháng 3)
Bank of Scotland
Sân vận động Galgenwaard24.426
Vitesse ArnhemArnhemKluppAfabGelreDome28.000
VVV-VenloVenloMasitaSeaconDe Koel8.000
Willem IITilburgMasitaPondresSân vận động Koning Willem II14.637

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngHuấn luyện viên điHình thức điNgày trống ghếVị trí trên bảng xếp hạngHuấn luyện viên đếnNgày bổ nhiệmVị trí trên bảng xếp hạng
FC GroningenHà Lan Ron Jans[4]Hết hợp đồng1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giảiHà Lan Pieter Huistra[5]1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giải
SC HeerenveenHà Lan Jan EverseHết hợp đồng1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giảiHà Lan Ron Jans[6]1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giải
AZHà Lan Dick AdvocaatĐược ký hợp đồng bởi Russia1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giảiHà Lan Gertjan Verbeek[7]1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giải
Heracles AlmeloHà Lan Gertjan VerbeekĐược ký hợp đồng bởi AZ1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giảiHà Lan Peter Bosz[8]1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giải
FC TwenteAnh Steve McClaren[9]Được ký hợp đồng bởi VfL Wolfsburg1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giảiBỉ Michel Preud'homme[10]1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giải
ADO Den HaagHà Lan Maurice SteijnEnd of caretaker spell1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giảiHà Lan John van den Brom[11]1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giải
Willem IIHà Lan Theo de JongEnd of caretaker spell1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giảiHà Lan Gert Heerkes[12]1 tháng 7 năm 2010Trước mùa giải
NAC BredaHà Lan Robert MaaskantĐược ký hợp đồng bởi Wisła Kraków21 tháng 8 năm 201017Hà Lan John Karelse, Hà Lan Gert Aandewiel, Hà Lan Arno van Zwam21 tháng 8 năm 201013
Vitesse ArnhemHà Lan Theo BosSa thải21 tháng 10 năm 201016Tây Ban Nha Albert Ferrer[13]27 tháng 10 năm 201015
AjaxHà Lan Martin JolTừ chức6 tháng 12 năm 20104Hà Lan Frank de Boer[14]6 tháng 12 năm 20101
VVV-VenloHà Lan Jan van Dijk[15]Sa thải20 tháng 12 năm 201017Hà Lan Willy Boessen[16]12 tháng 1 năm 201117
Willem IIHà Lan Gert HeerkesContract disbanded15 tháng 4 năm 201118Hà Lan John Feskens[17]15 tháng 4 năm 201118

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1Ajax (C)3422757230+4273UEFA Champions League 2011–12 Group stage
2Twente3421856534+3171UEFA Champions League 2011–12 Vòng loại thứ ba
3PSV3420957934+4569UEFA Europa League 2011–12 Play-off round 1
4AZ3417895544+1159UEFA Europa League 2011–12 Vòng loại thứ ba 1
5Groningen34176116552+1357Đủ điều kiện tham dựPlay-off Giải đấu châu Âu
6Roda JC34141376550+1555
7ADO Den Haag (O)34166126355+854
8Heracles34147136556+949
9Utrecht34138135551+447
10Feyenoord34128145354−144
11NEC341013115756+143
12Heerenveen341011136054+641
13NAC Breda34125174460−160402
14De Graafschap34911143156−2538
15Vitesse Arnhem3498174261−1935
16Excelsior (O)34105194566−2135Đủ điều kiện tham dựPlay-off xuống hạng
17VVV-Venlo (O)3463253476−4221
18Willem II (R)3436253798−6115Xuống chơi tạiGiải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan

Nguồn: eredivsie.nl (tiếng Hà Lan)
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
1Vì cả hai đội lọt vào chung kết Cúp bóng đá Hà Lan 2010–11, Twente và Ajax, lọt vào Champions League, allocation của UEFA Europa League 2011–12 spots was based upon the final league standings, with the cup-winners spot going to the third-placed team và regular spots available through league placement awarded to the next best teams below.
2NAC Breda bị trừ 1 điểm because they were late with payment obligations to Contractspelers Fonds KNVB (CFK).[18]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1]ADOAJXAZEXCFEYGRAGROHEEHERNACNECPSVRJCTWEUTRVITVVVWIL
ADO Den Haag

3–2

0–2

2–1

2–2

2–2

2–4

3–1

3–2

3–0

5–1

2–2

1–3

1–2

1–0

1–0

3–0

2–1

Ajax

0–1

4–0

4–1

2–0

2–0

2–0

3–1

3–0

3–0

1–1

0–0

3–0

3–1

1–2

4–2

1–0

2–0

AZ

3–1

2–0

1–1

2–1

5–1

1–1

2–2

2–1

1–1

2–2

0–4

1–2

2–1

1–0

3–1

6–1

3–0

Excelsior

1–5

2–2

2–1

3–2

0–0

2–2

0–2

2–1

1–3

4–2

2–3

1–2

0–2

3–1

0–2

1–0

4–0

Feyenoord

2–1

1–2

0–1

1–0

0–1

5–1

2–2

2–1

2–1

1–1

3–1

1–1

0–1

3–1

4–0

3–0

6–1

De Graafschap

1–0

0–5

2–1

3–0

1–1

1–1

3–2

1–1

1–3

1–4

0–0

3–1

1–1

0–0

1–1

1–0

2–1

Groningen

3–1

2–2

2–0

2–0

2–0

2–1

1–0

1–4

2–1

3–1

0–0

1–4

1–2

1–0

4–1

3–2

7–1

Heerenveen

0–0

1–2

0–2

2–3

0–1

4–0

1–4

3–2

3–1

0–0

1–3

2–2

6–2

3–0

2–1

2–0

5–0

Heracles

3–0

1–4

0–0

4–1

1–1

2–0

3–0

4–2

4–1

3–2

0–2

1–0

0–0

2–1

6–1

2–2

3–0

NAC Breda

3–2

0–3

1–1

1–2

2–0

2–0

0–1

0–2

1–2

2–0

4–2

1–2

2–1

3–1

1–1

2–0

2–1

NEC

1–1

1–2

0–1

2–0

3–0

1–0

3–2

2–2

1–1

2–2

2–2

5–0

2–4

1–1

0–0

1–0

3–1

PSV

0–1

0–0

3–1

4–2

10–0

6–0

1–1

2–2

5–2

4–1

3–1

3–1

0–1

1–0

2–1

3–0

2–1

Roda JC

1–1

2–2

1–2

3–0

3–0

1–1

1–0

0–0

4–2

5–1

1–1

0–0

0–0

1–1

4–1

5–2

2–2

Twente

3–2

2–2

1–2

2–1

2–1

2–0

4–2

0–0

5–0

2–0

1–1

2–0

1–1

4–0

1–0

2–1

4–0

Utrecht

2–3

3–0

5–1

2–0

0–4

2–2

1–0

2–1

1–1

3–1

4–0

1–2

1–1

1–1

4–2

3–2

3–0

Vitesse Arnhem

3–1

0–1

1–1

1–4

1–1

2–0

2–1

1–1

2–0

0–0

2–1

0–2

5–2

0–3

1–4

2–0

0–0

VVV-Venlo

2–3

0–2

0–1

1–0

3–2

1–0

3–5

2–2

1–0

3–0

1–4

0–3

0–4

1–2

1–2

1–5

0–0

Willem II

2–4

1–3

2–1

1–1

1–1

0–1

0–3

4–3

2–6

0–1

3–5

2–4

4–5

1–3

3–3

1–0

1–4

Cập nhật lần cuối: 15 tháng 5 năm 2011.
Nguồn: news.bbc.co.uk
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội từ thứ 5 đến thứ 8 tham dự một giải đấu play-off tranh một suất vào vòng loại thứ hai của UEFA Europa League 2011–12.

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Heracles4–4 (a)Groningen3–21–2
ADO Den Haag6–3Roda JC4–22–1

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
ADO Den Haag6–6 (p. 4–3)FC Groningen5–11–5

Xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

ExcelsiorVVV-Venlo cùng với các đội bóng tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan thi đấu play-off, sau khi về đích thứ 16 và 17 tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan.

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Volendam5–2MVV3–22–0
Go Ahead Eagles1–3Den Bosch0–11–2

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Volendam1−4VVV-Venlo1−20−2
Cambuur3−3 (p. 6–7)Zwolle2−11−2
Veendam3−4Helmond Sport3−30−1
Den Bosch4−6Excelsior3−31−3

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Zwolle3–4VVV-Venlo1−22–2
Helmond Sport3−9Excelsior1−52−4

VVV-VenloExcelsior sẽ thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2011–12.

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn: Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (official site) (tiếng Hà Lan), Soccerway, ESPN Soccernet[liên kết hỏng]

Vị thứCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1Bỉ Björn VleminckxNEC23
2Nga Dmitri BulykinADO21
3Đan Mạch Mads JunkerRoda JC20
4Slovenia Tim MatavžGroningen16
Hungary Balázs DzsudzsákPSV16
6Iceland Kolbeinn SigþórssonAZ15
Hà Lan Luc CastaignosFeyenoord15
Brasil EvertonHeracles15
Thụy Điển Ola ToivonenPSV15
Hà Lan Ricky van WolfswinkelUtrecht15

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “2010–11 Dutch Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan statistics”. ESPN FC. Truy cập 8 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ “Ajax snatch title from champions Twente in decider”. BBC Sport. 14 tháng 5 năm 2011. Truy cập 16 tháng 5 năm 2011.
  3. ^ “Ajax end seven-year wait for Dutch title”. ESPN Soccernet. 15 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập 16 tháng 5 năm 2011.
  4. ^ “Jans to end long Groningen reign”. UEFA.com. 12 tháng 11 năm 2009. Lưu trữ bản gốc 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập 13 tháng 11 năm 2009.
  5. ^ “Huistra en Van de Looi nieuwe technische staf FC Groningen” (bằng tiếng Hà Lan). FC Groningen. ngày 22 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2009. Truy cập 2010–05-16. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “Ron Jans named as new boss of Heerenveen”. ESPN Soccernet. 2010–02-22. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập 2010–05-16. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  7. ^ “Verbeek nieuwe trainer AZ” (bằng tiếng Hà Lan). AZ. 2010–04-22. Truy cập 2010–05-16. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  8. ^ “Peter Bosz nieuwe trainer Heracles” (bằng tiếng Hà Lan). RTL Nieuws. 2010–05–02. Truy cập 2010–05-16. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  9. ^ “Steve McClaren naar VfL Wolfsburg” (bằng tiếng Hà Lan). FC Twente. 2010–05-11. Truy cập 2010–05-16. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  10. ^ “Michel Preud'homme naar FC Twente, Manu Ferrera blijft” (bằng tiếng Hà Lan). KAA Gent. 2010–05-24. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  11. ^ “Van den Brom nieuwe hoofdtrainer” (bằng tiếng Hà Lan). ADO Den Haag. 2010–05-29. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  12. ^ “Noodlijdend Willem II stelt Heerkes aan als hoofdtrainer” (bằng tiếng Hà Lan). Voetbal International. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “Ferrer takes charge of Vitesse”. uefa.com.
  14. ^ “Jol quits Ajax, de Boer take over”. ajax.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2010.
  15. ^ “VVV Venlo sack coach Van Dijk”. soccernet.espn.go.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Boessen interim-hoofdtrainer”. vvv-venlo.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ “John Feskens vervang Gert Heerkens bij Willem II” (bằng tiếng Hà Lan). Voetbal International. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ “NAC begint seizoen met één strafpunt” (bằng tiếng Hà Lan). fcupdate.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Bản mẫu:Bóng đá Hà Lan 2010–11 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2010-11

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Eredivisie_2010%E2%80%9311