Emmanuel Labrada
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Emmanuel Labrada Aliaga | ||
Ngày sinh | 19 tháng 1, 1994 | ||
Nơi sinh | Jiguaní, Cuba | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
–2012 | Granma | ||
2013 | Holguín | ||
2014-2015 | Granma | ||
2015 | Villa Clara | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | Cuba | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Emmanuel Labrada Aliaga (sinh ngày 19 tháng 1 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Cuba.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Labrada thi đấu cho đội bóng quê nhà Granma, nhưng gia nhập Holguín đầu mùa giải Clausura 2013.[1]
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Labrada thi đấu 3 trận tại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2013[2] và ra mắt quốc tế trước Indonesia vào tháng 3 năm 2014.[3] Anh vắng mặt trong trận đấu với Hoa Kỳ vào tháng 10 năm 2015 tại Vòng loại Olympic bóng đá nam CONCACAF 2015.[4]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Tiempo de refuerzos para el Clausura Lưu trữ 2018-02-19 tại Wayback Machine - El Blog del Futbol Cubano (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ Emmanuel Labrada – Thành tích thi đấu FIFA
- ^ Strack-Zimmermann, Benjamin. “Emmanuel Labrada”. www.national-football-teams.com.
- ^ “United States beat Canada in CONCACAF Olympic qualifying”. ESPN. 1 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Emmanuel Labrada tại National-Football-Teams.com
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Emmanuel_Labrada