Wiki - KEONHACAI COPA

Death Magnetic

Death Magnetic
Album phòng thu của Metallica
Phát hành12 tháng 9 năm 2008 (2008-09-12)
Thu âmtháng 4 năm 2007 – tháng 5 năm 2008 tại Sound City Studios, Van Nuys, Los Angeles, California; Shangri La Studios tại Malibu, California; và HQ tại San Rafael, California
Thể loạiHeavy metal, thrash metal
Thời lượng74:48
Hãng đĩaWarner Bros., Vertigo, Mercury, Universal Music Japan
Sản xuấtRick Rubin
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự album của Metallica
St. Anger
(2003)
Death Magnetic
(2008)
Đĩa đơn từ Death Magnetic
  1. "The Day That Never Comes"
    Phát hành: 21 tháng 8 năm 2008
  2. "My Apocalypse"
    Phát hành: 26 tháng 8 năm 2008
  3. "Cyanide"
    Phát hành: 2 tháng 9 năm 2008
  4. "The Judas Kiss"
    Phát hành: 9 tháng 9 năm 2008
  5. "All Nightmare Long"
    Phát hành: 15 tháng 9 năm 2008
  6. "Broken, Beat & Scarred"
    Phát hành: 3 tháng 4 năm 2009

Death Magnetic là album phòng thu thứ 9 của ban nhạc heavy metal đến từ Mỹ Metallica, phát hành ngày 12 tháng 9 năm 2008 bởi Warner Bros. Records. Đây là album đầu tiên của nhóm có sự góp mặt của tay Bass Robert Trujillo, và nhà sản xuất Rick Rubin. Đây cũng là album phòng thu đầu tiên của Metallica hợp tác với Warner Bros. Records. Album này sau khi phát hành đã leo lên vị trí số 1 tại bảng xếp hạng Billboard 200 của Mỹ với 490.000 bản được tiêu thụ ngay tuần đầu tiên. Với thành tích này Metallica là ban nhạc đầu tiên có tới 5 album liên tiếp đều đứng đầu bảng bảng xếp hạng danh tiếng này.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềThời lượng
1."That Was Just Your Life" 
2."The End of the Line" 
3."Broken, Beat & Scarred" 
4."The Day That Never Comes" 
5."All Nightmare Long" 
6."Cyanide" 
7."The Unforgiven III" 
8."The Judas Kiss" 
9."Suicide & Redemption" 
10."My Apocalypse" 

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Đề cử Grammy[sửa | sửa mã nguồn]

Death Magnetic đã được đề cử cho bốn giải Grammy năm 2009 bao gồm:

  • Album nhạc rock xuất sắc nhất
  • Trình diễn metal xuất sắc nhất ("My Apocalypse")
  • Trình diễn nhạc đệm rock xuất sắc nhất ("Suicide & Redemption")
  • Trình bày đĩa hát đẹp nhất

Và đã chiến thấng tại 2 hạng mục là Trình diễn metal xuất sắc nhất và Trình bày đĩa hát đẹp nhất.

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

NướcNhà cung cấpVị trí
cao nhất
Chứng nhậnDoanh số
Argentina[1]CAPIF1Bạch kim[2]40.000+[2]
Australia[3]ARIA12x Bạch kim[4]140.000+[5]
Áo[6]Music Control Europe1
Bỉ (Flanders)[7]Ultratop1Bạch kim[8]30.000[9]
Bỉ (Wallonia)[10]Ultratop2Bạch kim[11]30.000[9]
Canada[12]Nielsen SoundScan13x Bạch kim[13]240.000+[13]
Croatia[14]HDU1
Séc[15]All Records/IFPI1
Đan Mạch[16]IFPI Danmark1Bạch kim[cần dẫn nguồn]30.000
châu Âu[17]IFPI1Bạch kim[18]1.000.000[19]
Phần Lan[20]GLF12x Bạch kim[21]60.000
Pháp[22]SNEP/IFOP1Vàng[23]75.000[23]
Đức[24]IFPI12x Bạch kim[25]400.000
Hy Lạp[26]IFPI1Bạch kim[27]15.000+
Hungary[28]Mahasz2Bạch kim6.000+
Ireland[29]IRMA1
Ý[30]FIMI1Bạch kim118.000+
Nhật[31]Oricon3Vàng[cần dẫn nguồn]83.000
México[32]AMPROFON1Vàng[33]50.000
Hà Lan[34]GFK/Dutch Charts1Vàng[cần dẫn nguồn]40.000
New Zealand[35]RIANZ1Bạch kim[cần dẫn nguồn]60.000
Na Uy[36]VG Nett12x Bạch kim[cần dẫn nguồn]64.000
Ba Lan[37]ZPAV12x Bạch kim[cần dẫn nguồn]40.000
Bồ Đào Nha[38]AFP1Bạch kim[cần dẫn nguồn]20.000
Tây Ban Nha[39]PROMUSICAE2Vàng[cần dẫn nguồn]40.000+
Thụy Điển[40]Sverigetopplistan12x Bạch kim80.000+
Thụy Sĩ[41]Media Control Europe1Bạch kim[42]30.000[42]
Liên hiệp Anh[43]OCC1Vàng[44]175.000+
U.S. Billboard 200[45]Billboard1Bạch kim[46]1.570.000[47]
U.S. Billboard Top Rock Albums
U.S. Billboard Top Hard Rock Albums
U.S. Billboard Top Modern Rock/Alternative Albums

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơnBảng xếp hạngVị trí
cao nhất
"The Day That Never Comes"U.S. Billboard Hot Mainstream Rock Tracks1[48]
U.S. Billboard Hot Modern Rock Tracks5[48]
U.S. Billboard Hot 10031[48]
U.S. Billboard Hot Digital Songs18[48]
UK Singles Chart19[49]
Australian ARIA Top 50 Singles Chart18[50]
"My Apocalypse"U.S. Billboard Hot 10067[48]
U.S. Billboard Hot Mainstream Rock Tracks38[48]
U.S. Billboard Hot Digital Songs30[48]
Australian ARIA Top 50 Singles Chart38[50]
UK Singles Chart51[49]
"Cyanide"U.S. Billboard Hot 10050[48]
U.S. Billboard Hot Mainstream Rock Tracks7[48]
U.S. Billboard Hot Modern Rock Tracks25[48]
U.S. Billboard Hot Digital Songs22[48]
UK Singles Chart48[49]
"The Judas Kiss"UK Singles Chart79[49]

Không phải đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Ca khúcBảng xếp hạngVị trí
cao nhất
"The Unforgiven III"Australian ARIA Top 50 Singles Chart41[50]
Canadian Hot 10089[51]
U.S. Billboard Bubbling Under Hot 100 Singles14[52]
Greek Singles Chart7[53]
Norwegian Singles Chart9[54]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Argentinian Albums Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  2. ^ a b “Discos de Oro y Platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
  3. ^ “ARIA Top 100 Albums” (PDF). ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. 1 (969): 5. 22 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
  4. ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2008 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ “ARIA Charts - Accreditations”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
  6. ^ “Longplay-Hitparade/Alben Top 75”. Ö3 Austria Top 40 (bằng tiếng Đức). ORF. 26 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2009.
  7. ^ “Ultratop 50 Albums”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). Belgian Entertainment Association. 20 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
  8. ^ “Ultratop 50 Albums”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). Belgian Entertainment Association. 25 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
  9. ^ a b “Muziek - Dossiers/Goud - Platina” (bằng tiếng Hà Lan). Belgian Entertainment Association. 10 tháng 4 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
  10. ^ “Ultratop 50 Albums”. Ultratop (bằng tiếng Pháp). Belgian Entertainment Association. 20 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
  11. ^ “Ultratop 50 Albums”. Ultratop (bằng tiếng Pháp). Belgian Entertainment Association. 25 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
  12. ^ Canadian Albums Chart
  13. ^ a b “Gold & Platinum Certification”. Canadian Recording Industry Association. tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
  14. ^ “Croatian International Albums Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  15. ^ “Czech Republic Album Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  16. ^ Danish Album Chart
  17. ^ “European Top 100 Albums Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  18. ^ “IFPI Platinum Europe Awards - 2008”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009.
  19. ^ “IFPI Platinum Europe Awards”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009. Platinum Europe Awards honour the elite community of artists who have achieved sales of one million copies of an album in Europe.
  20. ^ “Finnish Albums Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  21. ^ Metallica sai tuplaplatinaa ennakkomyynnillä[liên kết hỏng] (Metallica got 2x platinum with presale)
  22. ^ French Album Chart
  23. ^ a b “Certifications Albums Or - année 2008”. Disque en France (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'édition Phonographique. 29 tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2009.
  24. ^ German Album Chart
  25. ^ Bundesverband Musikindustrie: Gold/Platin-Datenbank
  26. ^ Greek Album Chart
  27. ^ “Ελληνικό Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  28. ^ “Hungarian Albums Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  29. ^ “Irish Album Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  30. ^ Italian Album Chart
  31. ^ Japanese Albums Chart
  32. ^ Mexican Albums chart
  33. ^ “Mexican Top 100” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  34. ^ Dutch Albums Chart
  35. ^ “New Zealand Albums Charts”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  36. ^ “Norwegian Albums Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  37. ^ Polish Albums Chart
  38. ^ “Portuguese Albums Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2009.
  39. ^ Spanish Albums Chart
  40. ^ Swedish Albums Chart
  41. ^ Swiss Albums Chart
  42. ^ a b “Edelmetall 2008”. hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2009.
  43. ^ UK Albums Chart
  44. ^ “Platinum Awards Content”. BPI. 10 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2008.
  45. ^ “Artist Album Chart History for: Metallica”. Billboard.com. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2008.
  46. ^ RIAA Certification
  47. ^ Cohen, Jonathan and Keith Caulfield. "Lil Wayne Notches Top-Selling Album of 2008". Lưu trữ 2011-11-28 tại Wayback Machine billboard.com. ngày 31 tháng 12 năm 2008.
  48. ^ a b c d e f g h i j k “Artist Chart History - Metallica (Singles)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2008.
  49. ^ a b c d “Chart Stats - Metallica”. ChartStats.com. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2008.
  50. ^ a b c “Discography Metallica”. Australian-charts.com. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2008.
  51. ^ “Canadian Hot 100 - The Unforgiven III”. Billboard. ngày 27 tháng 9 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2008.
  52. ^ “Bubbling Under Hot 100 Singles - The Unforgiven III”. Billboard. ngày 4 tháng 10 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2008.
  53. ^ “Greece - The Unforgiven III”. Billboard. ngày 4 tháng 10 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2008.
  54. ^ “Norway - The Unforgiven III”. Billboard. ngày 27 tháng 9 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2008.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Death_Magnetic