Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách trận động đất năm 2023

Dưới đây là Danh sách trận động đất năm 2023. Thời điểm động đất xảy ra theo thời gian sẽ được ghi bằng Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC). Danh sách chỉ liệt kê trận động đất có cường độ 6.0 richter trở lên (trừ khi có thiệt hại đáng kể).

So sánh với các năm khác[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng thống kê số trận động đất (2013–2023)
Mw20132014201520162017201820192020202120222023
8.0–9.921101110300
7.0–7.91711181661699161119
6.0–6.9123143127131104118135111141117125
5.0–5.91.4601.5801.4131.5501.4471.6711.4841.3152.0461.6031.373
4.0–4.911.87715.81713.77713.70010.54412.78211.89712.13514.64313.70712.172
Tổng13.48017.55215.33615.39712,10214.58913.53013.57216,84915.43813.689
Map
Bản đồ trận động đất năm 2023 có cường độ 5.0 Mw  trở lên (dữ liệu bản đồ)

Theo số tử vong[sửa | sửa mã nguồn]

HạngTử vongMwĐịa điểmMMIChấn tâm (km)NgàySự kiện
159.2597.8Kahramanmaraş,  Thổ Nhĩ KỳXII106 tháng 2Động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023
7.5X7,4
22.9606.8Al Haouz  MarocIX18,58 tháng 9Động đất Maroc 2023
31.4826.3Herat, AfghanistanVIII147 tháng 10Động đất Herat 2023
41535.7Karnali,    NepalVIII16,53 tháng 11Động đất Nepal 2023
51485.9Cam Túc,  Trung QuốcVIII1018 tháng 12Động đất Tích Thạch Sơn 2023
6216.5Badakhshan,  AfghanistanV187,621 tháng 3Động đất Badakhshan 2023
7186.8Guayas,  EcuadorVII65,818 tháng 3Động đất Guayas 2023
8116.7Ngoài khơi Soccsksargen,  PhilippinesVIII7817 tháng 11Động đất Mindanao 2023
9116.3Hatay,  Thổ Nhĩ KỳIX1620 tháng 2Dư chấn của Động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023

Theo độ lớn[sửa | sửa mã nguồn]

HạngMwThương vongĐịa điểmMMIChấn tâm (km)NgàySự kiện
17.859.259Kahramanmaraş,  Thổ Nhĩ KỳXII106 tháng 2Động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023
27.70Ngoài khơi quần đảo Loyalty,  New CaledoniaIV1819 tháng 5-
37.62Ngoài khơi Caraga,  PhilippinesVIII32,82 tháng 2Động đất Caraga 2023
37.60Ngoài khơi Maluku,  IndonesiaVI105,29 tháng 1Động đất Maluku 2023
37.60Ngoài khơi Niuatoputapu,  TongaVI210,110 tháng 5-
67.5-Kahramanmaraş,  Thổ Nhĩ KỳX106 tháng 2Động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023
77.20Ngoài khơi Tongatapu,  TongaVI167,415 tháng 6-
77.20Ngoài khơi Alaska,  Hoa KỳVI32,616 tháng 7-
97.10Ngoài khơi Bắc Sumatra,  Indonesia,VIII3424 tháng 4-
97.10Ngoài khơi quần đảo Kermadec,  New ZealandVII2924 tháng 4-
97.10Ngoài khơi quần đảo Loyalty,  New CaledoniaIV3620 tháng 5
97.10Ngoài khơi Đông Java,  IndonesiaIV513,528 tháng 8
97.10Ngoài khơi biển Banda,  IndonesiaVI108 tháng 11
147.00Ngoài khơi Sanma,  VanuatuVII298 tháng 1
147.08Đông Sepik,  Papua New GuineaVII702 tháng 4Động đất Papua New Guinea 2023
147.00Ngoài khơi Bắc Maluku,  IndonesiaV28,618 tháng 1-
147.01Ngoài khơi Đông Java,  IndonesiaV597.014 tháng 4
147.00Ngoài khơi quần đảo Kermadec,  New ZealandIV1016 tháng 3

Thời gian[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ National Earthquake Information Center (1 tháng 1 năm 2023). “M 5.5 - 9 km ESE of Jayapura, Indonesia” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ “BMKG catat 145 kali gempa susulan di Jayapura Papua” (bằng tiếng Indonesia). Antara. 2 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ National Earthquake Information Center (1 tháng 1 năm 2023). “M 5.4 - 15km SE of Rio Dell, CA” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
  4. ^ Hillary Andrews (2 tháng 1 năm 2023). “Strong 5.4 aftershock wakes up northern Californians on New Year's Day”. Fox News (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ “Earthquake: Magnitude 5.4 quake hits Northern California days after deadly temblor”. The Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). 1 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
  6. ^ National Earthquake Information Center (3 tháng 1 năm 2023). “M 5.0 - 20 km NNW of Matamata, New Zealand” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ “Over 100 insurance claims following north Waikato quake”. Radio New Zealand (bằng tiếng Anh). 14 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  8. ^ “Morning quake: Area last had strong shake in 1972”. Sunlive.co.nz (bằng tiếng Anh). 4 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2023.
  9. ^ National Earthquake Information Center (4 tháng 1 năm 2023). “M 4.4 - 13 km E of Mantoúdi, Greece” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  10. ^ “Σεισμός στην Εύβοια: Έπεσαν παλιά κτήρια και γέμισαν τα σπίτια με ρωγμές” [Earthquake in Evia: Old buildings fell and houses were filled with cracks] (bằng tiếng Hy Lạp). evima.gr. 6 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  11. ^ National Earthquake Information Center (5 tháng 1 năm 2023). “M 6.0 - 45 km S of Jurm, Afghanistan” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
  12. ^ National Earthquake Information Center (8 tháng 1 năm 2023). “M 7.0 - 23 km WNW of Port-Olry, Vanuatu” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  13. ^ “Se registra terremoto de magnitud 7.0 en Vanuatu; no se reportaron víctimas” [7.0 magnitude earthquake recorded in Vanuatu; no casualties were reported]. El Mañana (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  14. ^ Lydia Lewis (9 tháng 1 năm 2023). 'Earth is trembling': Vanuatu residents describe earthquake”. RNZ Pacific (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  15. ^ National Earthquake Information Center (9 tháng 1 năm 2023). “M 7.6 - Kepulauan Tanimbar, Indonesia” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  16. ^ “Peta Isoseismal Gempabumi Maluku Tenggara Barat, 10 Januari 2022”. BMKG (bằng tiếng Indonesia). 10 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  17. ^ National Earthquake Information Center (10 tháng 1 năm 2023). “M 4.9 - 6 km SW of Behram, Turkey” (bằng tiếng Anh). Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  18. ^ “Λέσβος: 19 "κίτρινα" κτήρια σε 109 ελέγχους – Ζημίες και σε σχολεία”. thestival.gr (bằng tiếng Hy Lạp). 10 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  19. ^ National Earthquake Information Center (12 tháng 1 năm 2023). “M 2.8 - 2 km ENE of Karviná, Czechia” (bằng tiếng Anh). USGS. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2023.
  20. ^ “Při otřesu v Dole ČSM-Jih na Karvinsku zemřel horník, 11 je zraněných”. České Noviny (bằng tiếng Séc). 12 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023.
  21. ^ National Earthquake Information Center (15 tháng 1 năm 2023). “M 4.8 - 9 km SE of Bunga, Philippines” (bằng tiếng Anh). USGS. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  22. ^ “Halaga ng pinsalang dulot ng lindol sa Leyte, umabot sa higit P30 milyon” (bằng tiếng Tagalog). 17 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
  23. ^ “8 injured, structures damaged after quake hits Leyte”. CNN Philippines. 16 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  24. ^ “DSWD DROMIC Report #4 on the Ms 5.3 Earthquake Incident in Leyte (Leyte) as of 26 January 2023, 6PM”. Department of Social Welfare and Development (Report). ReliefWeb. 26 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
  25. ^ National Earthquake Information Center (15 tháng 1 năm 2023). “M 4.7 - Albania”. United States Geological Survey. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  26. ^ “Tërmeti i la në qiell të hapur; banorët e prekur nga tërmeti duan ndihmë”. Vizion Plus (bằng tiếng Albania). 17 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  27. ^ PERU21, NOTICIAS (20 tháng 12 năm 2023). “Temblor de magnitud 6 en Arequipa este 20 de diciembre | Sismos | Terremoto | Sur del Perú | Misti | PERU”. Peru21 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023.
  28. ^ “M6.1, South Africa”. Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_tr%E1%BA%ADn_%C4%91%E1%BB%99ng_%C4%91%E1%BA%A5t_n%C4%83m_2023