Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách thành tựu của Hanyu Yuzuru

Hanyu Yuzuru tại Thế vận hội Mùa đông 2018

Hanyu Yuzuru là vận động viên trượt băng nghệ thuật người Nhật Bản bắt đầu sự nghiệp năm 2004 và thi đấu ở cấp độ trưởng thành từ năm 2010. Trong suốt sự nghiệp của mình, Hanyu đã vô địch Thế vận hội hai lần (2014, 2018) và đạt được danh hiệu Super Slam vì đã chiến thắng tất cả các cuộc thi lớn ở cấp độ thiếu niên và trưởng thành. Anh là vận động viên trượt băng đầu tiên trong lịch sử thực hiện thành công cú nhảy quadruple Loop trong thi đấu và đã phá vỡ kỷ lục thế giới 19 lần - nhiều nhất trong số các vận động viên hạng mục đơn kể từ hệ thống đánh giá của ISU năm 2004. Anh là người nắm giữ các kỉ lục thế giới lịch sử[note 1] về điểm số bài thi ngắn, bài thi tự do và điểm tổng hạng mục đơn nam. Anh cũng là người vận động viên nam đầu tiên vượt mốc 100 điểm bài thi ngắn, 200 điểm bài thi tự do và 300 điểm tổng. Nhờ những cống hiến của mình, Hanyu đã nhiều lần được trao tặng các danh hiệu danh giá, anh là người trẻ nhất nhận được Giải thưởng Quốc dân Danh dự (Tiếng Nhật: 国民栄誉賞) do đích thân Thủ tướng Nhật Bản trao tặng (năm 2018) và được đề cử Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Sự trở lại của năm (năm 2019).

Kỉ lục thế giới và thành tựu[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số kỉ lục thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu đã thiết lập 7 kỉ lục thế giới theo hệ thống chấm điểm +5/ -5 GOE hiện tại, 3 lần ở bài thi ngắn, 2 lần ở bài thi tự do và 2 lần ở điểm tổng. Tại Grand Prix Helsinki 2018, anh đã thiết lập cả 3 kỉ lục thế giới trong giải đấu.

  • SP – Bài thi ngắn (Short program)
  • FS – Bài thi tự do (Free skating)
Kỉ lục thế giới trong bài thi ngắn, bài thi tự do và điểm tổng hạng mục trưởng thành đơn nam[1][2]
Thứ
tự
NgàyĐiểmPh.Bai.Giải đấuNơiGhi chú
13 tháng 11, 2018106.69SP"Otoñal"2018 Grand Prix HelsinkiPhần Lan HelsinkiHanyu phá kỉ lục của Uno Shoma từ tháng 9 năm 2018.
24 tháng 11, 2018190.43FSOriginHanyu phá kỉ lục của Nathan Chen từ tháng 10 năm 2018.
34 tháng 11, 2018297.12TổngHanyu phá kỉ lục của Nathan Chen từ tháng 10 năm 2018.
416 tháng 11, 2018110.53SP"Otoñal"2018 Rostelecom CupNga MoskvaHanyu trở thành vận động viên trượt băng đầu tiên đạt trên 110 điểm theo hệ thống +5/ -5 GOE.
523 tháng 3, 2019206.10FSOriginGiải Vô địch Thế giới 2019Nhật Bản SaitamaHanyu phá vỡ kỉ lục của Uno Shoma từ tháng 2 năm 2019 và trở thành vận động viên trượt băng đầu tiên đạt trên 200 điểm theo hệ thống tính điểm +5/ -5 GOE.
623 tháng 3, 2019300.97TổngHanyu trở thành vận động viên trượt băng đầu tiên đạt trên 300 điểm theo hệ thống +5/-5.
77 tháng 2, 2020111.82SPBallade No. 12020 Four ContinentsHàn Quốc Seoul

Điểm số kỉ lục thế giới lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu đã phá vỡ 12 kỉ lục thế giới trước mùa giải 2018-19,[note 1] 7 lần trong bài thi ngắn, 3 lần trong bài thi tự do và 2 lần ở điểm tổng. Tại NHK Trophy 2015 và Chung kết Grand Prix 2015-16, anh đã thiết lập kỉ lục thế giới ở cả ba phân đoạn.

  • SP – Bài thi ngắn
  • FS – Bài thi tự do
Kỉ lục thế giới lịch sử trong bài thi ngắn, bài thi tự do và điểm tổng hạng mục trưởng thành đơn nam[2][4]
Thứ tựNgàyĐiểmPh.Bai.Giải đấuNơiGhi chú
119 tháng 10, 201295.07SP"Parisienne Walkways"Skate America 2012Hoa Kỳ Kent, WashingtonHanyu phá vỡ kỉ lục của Daisuke Takahashi từ tháng 4 năm 2012.
223 tháng 11, 201295.32NHK Trophy 2012Nhật Bản Rifu, Miyagi
35 tháng 12, 201399.84Chung kết Grand Prix 2013-14Nhật Bản FukuokaHanyu phá kỉ lục của Patrick Chan từ tháng 11 năm 2013.
413 tháng 2, 2014101.45Thế vận hội Mùa đông 2014Nga SochiHanyu trở thành vận động viên trượt băng nam đầu tiên trong lịch sử vượt mốc 100 điểm.
527 tháng 11, 2015106.33SPBallade No. 1NHK Trophy 2015Nhật Bản Nagano
628 tháng 11, 2015216.07FSSeimeiHanyu phá kỉ lục của Patrick Chan từ tháng 11 năm 2013 và trở thành vận động viên trượt băng nam đầu tiên vượt mốc 200 điểm.
728 tháng 11, 2015322.40TổngHanyu phá kỉ lục của Patrick Chan từ tháng 11 năm 2013 và trở thành vận động viên trượt băng nam đầu tiên vượt mốc 300 điểm.
810 tháng 12, 2015110.95SPBallade No. 1Chung kết Grand Prix 2015-16Tây Ban Nha BarcelonaHanyu trở thành người đầu tiên và duy nhất vượt mốc 110 điểm trước mùa giải 2018–19.[5]
912 tháng 12, 2015219.48FSSeimei
1012 tháng 12, 2015330.43TổngKỉ lục thế giới lịch sử

Hanyu trở thành người đầu tiên và duy nhất vượt mốc 330 điểm trước mùa giải 2018–19.[5]

111 tháng 4, 2017223.20FSHope & LegacyVô địch Thế giới 2017Phần Lan HelsinkiKỉ lục thế giới lịch sử

Hanyu trở thành người đầu tiên và duy nhất vượt mốc 220 điểm trước mùa giải 2018–19.[5]

1222 tháng 9, 2017112.72SPBallade No. 1Autumn Classic 2017Canada MontrealKỉ lục thế giới lịch sử

Các thành tựu đáng chú ý khác[sửa | sửa mã nguồn]

Các kỉ lục đầu tiên về danh hiệu, huy chương và điểm số
NgàyThành tíchGiải đấuNơiNg.
19 tháng 2, 2011Vận động viên trượt băng nghệ thuật trẻ nhất giành huy chương tại Giải Vô địch trượt băng nghệ thuật Bốn châu lục (16 tuổi, 2 tháng và 12 ngày)Bốn châu lục 2011Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc[2]
31 tháng 3, 2012Vận động viên Nhật Bản trẻ nhất giành huy chương tại giải Vô địch Thế giới (17 tuổi, 3 tháng và 24 ngày)Vô địch Thế giới 2012Pháp Nice[6][7][8]
13 tháng 2, 2014Vận động viên trượt băng đầu tiên vượt mốc 100 điểm bài thi ngắnThế vận hội Mùa đông 2014Nga Sochi[9][10]
14 tháng 2, 2014Vận động viên trượt băng đơn nam người châu Á đầu tiên vô địch Thế vận hội và là vận động viên trẻ nhất kể từ Dick Button năm 1948 (19 tuổi, 2 tháng và 7 ngày)
28 tháng 3, 2014Vận động viên trượt băng đơn nam người châu Á đầu tiên và duy nhất ngoài Alexei Yagudin, Aljona Savchenko và Bruno Massot vô địch Thế vận hội, Thế giới và Chung kết Grand Prix trong cùng một mùa giảiVô địch Thế giới 2014Nhật Bản Saitama[10][11]
13 tháng 12, 2014Vận động viên trượt băng nghệ thuật đầu tiên và duy nhất trong tất cả các hạng mục chiến thắng Thế vận hội Mùa đông và Chung kết Grand Prix trong cùng một năm Dương lịchChung kết Grand Prix 2014-15Tây Ban Nha Barcelona[11]
28 tháng 11, 2015Vận động viên trượt băng đầu tiên vượt mốc 200 điểm bài thi tự do và 300 điểm tổngNHK Trophy 2015Nhật Bản Nagano[10][12]
10 tháng 12, 2016Vận động viên trượt băng đơn đầu tiên và duy nhất ngoài Meryl DavisCharlie White chiến thắng Chung kết Grand Prix Final 4 lần liên tiếpChung kết Grand Prix 2016-17Pháp Marseille[10][11][13]
1 tháng 4, 2017Vận động viên trượt băng đơn nam người châu Á đầu tiên Vô địch Thế giới nhiều lầnVô địch Thế giới 2016Phần Lan Helsinki[11]
17 tháng 2, 2018Vận động viên trượt băng đơn nam đầu tiên sau 66 năm kể từ Dick Button giành huy chương vàng Thế vận hội 2 lần (liên tiếp)Thế vận hội Mùa đông 2018Hàn Quốc Gangneung[10][14]
24 tháng 3, 2018Vận động viên trượt băng đơn đầu tiên xếp hạng đầu tiên trên Bảng xếp hạng thế giới trong 5 mùa giải liên tiếp[15][16][17]
26 tháng 10, 2019Kỉ lục mới về điểm số chiến thắng cách biệt lớn nhất trong lịch sử các giải Grand Prix với 55,82 điểm

Hanyu giữ kỉ lục trước đó là 55.97 điểm, anh đạt được ở NHK Trophy 2015.

Skate Canada 2019Canada Kelowna[18]
9 tháng 2, 2020Vận động viên trượt băng đơn nam đầu tiên đạt được Super Slam, chiến thắng tất cả các giải đấu lớn từ cấp độ thiếu niên đến trưởng thànhBốn châu lục 2020Hàn Quốc Seoul[10][19]
27 tháng 3, 2021Vận động viên trượt băng thứ hai và đơn nam duy nhất sau Jan Hoffmann giành 7 huy chương tại giải Vô địch Thế giới trong thời kì hậu chiến (sau 1946)Vô địch Thế giới 2021Thụy Điển Stockholm[11][20]
Kỉ lục đầu tiên về các động tác kĩ thuật tính điểm
NgàyThành tíchGiải đấuNơiChi tiếtNg.
30 tháng 9, 2016Vận động viên trượt băng đầu tiên trong lịch sử thực hiện thành công cú nhảy quadruple Loop trong thi đấu

Thành tích này được Sách Kỷ lục Guinness công nhận.

CS Autumn Classic 2016Canada Montreal[1][10][21][22]
21 tháng 4, 2017Vận động viên trượt băng đầu tiên thực hiện thành công 3 lần nhảy quad trong nửa sau của bài thi tự doWorld Team Trophy 2017Nhật Bản Tokyo[2][23]
21 tháng 10, 2017Bởi đáp thành công quad Loop và nhận điểm thực hiện (GOE) cộng, Hanyu đã lần đầu nhảy 4 loại quad trong cuộc thi quốc tế với tỉ lệ thành công 100%.Rostelecom Cup 2017Nga Moskva[3][24][25]
4 tháng 11, 2018Vận động viên trượt băng nghệ thuật đầu tiên trong lịch sử thực hiện thành công cú nhảy kết hợp quad Toe loop- triple Axel trong thi đấu

Tại GP Helsinki 2018, Hanyu đã nhận điểm thực hiện âm cho cú nhảy đó. Cùng mùa giải tại giải Vô địch Thế giới 2019, anh đã nhận được GOE dương

Grand Prix of Helsinki 2018Phần Lan Helsinki[4][26][27]
26 tháng 10, 2019Vận động viên trượt băng nghệ thuật đầu tiên trong lịch sử thực hiện thành công cú nhảy kết hợp quadruple toe loop-Euler-triple flip trong thi đấu

Cú nhảy là động tác kĩ thuật được nhận điểm cao nhất trong lịch sử với 20.90 điểm, cho đến khi bị vượt qua bởi Alexander Samarin với cú nhảy kết hợp quad Lutz-triple toe loop tại Rostelecom Cup 2019 với 21,12 điểm

Skate Canada 2019Canada Kelowna[5][28][29][30]
25 tháng 3, 2021Hanyu đã đáp thành công cú nhảy Axel thứ 50 của mình với GOE cộng trong bài thi ngắn thứ 51 của anh ở quốc tế.[note 2]Vô địch Thế giới 2021Thụy Điển Stockholm[6][32][33]

Giải thưởng và vinh danh[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu (left) with former Japanese prime minister Shinzo Abe (right) at the ceremony of the People's Honor Award in 2018
Hanyu đã nhận giải thưởng Quốc dân Danh dự từ Thủ tướng Nhật Bản Shinzo Abe khi đó vì thành tích lịch sử và sự truyền cảm hứng của anh tại Thế vận hội năm 2018.

Giải thưởng Quốc dân Danh dự

  • Được trao năm 2018[34]

Bao chương Nhật Bản

Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus

Liên đoàn Trượt băng Quốc tế (ISU)

  • "Most Valuable Skater" (2020)[43]

Ủy ban Olympic Nhật Bản

  • JOC Sports Award – Newcomer Award (2009), Best Award (2013),[44] Special Achievement Award (2015),[45] Special Honor Award (2018)[46]
  • Olympic Special Award (2014,[47] 2018[48])

Liên đoàn Trượt băng Nhật Bản

Đại học Waseda

  • Azusa Ono Memorial Award (2021)[54]
  • Alumni Association Toukon Award (2021)[55]

Phương tiện truyền thông

Thành phố

Huy chương và các danh hiệu lớn[sửa | sửa mã nguồn]

Super Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu (center) with Jason Brown (left) and Yuma Kagiyama (right) at the victory ceremony of the 2020 Four Continents Championships
Tại Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Bốn châu lục 2020 Hanyu hoàn thành Super Slam. Anh đã giành huy chương vàng trước Jason Brown (trái) và Yuma Kagiyama (phải).

Super Slam là danh hiệu lớn lớn đạt được khi chiến thắng tất cả các giải đấu trượt băng nghệ thuật quốc tế lớn từ cấp độ thiếu niên đến cấp độ trưởng thành bao gồm: Thế vận hội, giải Vô địch Thế giới cấp độ trưởng thành và thiếu niên, giải Vô địch Bốn châu lục hoặc Vô địch châu Âu, Chung kết Grand Prix cấp độ trưởng thành và thiếu niên tại bất kì thời điểm nào trong suốt sự nghiệp.[10][19]

Danh sách theo thứ tự thời gian những lần vô địch các giải đấu quốc tế lớn[110]
Thứ tựNgàyGiải đấuNơiNg.
14 tháng 12, 2009Chung kết Grand Prix Thiếu niênNhật Bản TokyoChi tiết
211 tháng 3, 2010Vô địch Thiếu niên Thế giớiHà Lan The HagueChi tiết
36 tháng 12, 2013Chung kết Grand PrixNhật Bản FukuokaChi tiết
414 tháng 2, 2014Thế vận hội Mùa đôngNga SochiChi tiết
528 tháng 3, 2014Vô địch Thế giớiNhật Bản SaitamaChi tiết
69 tháng 2, 2020Vô địch Bốn châu lụcHàn Quốc SeoulChi tiết

Thành tích huy chương theo giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu at the victory ceremony of the 2018 Rostelecom Cup
Hanyu giành huy chương tại bảy giải đấu Grand Prix khác nhau trong đó có bốn huy chương vàng.
  • Danh sách ghi lại các huy chương và sự tham sự các giải đấu từ cấp độ thiếu niên đến trưởng thành.[110]
  • Huy chương tại giải Thi đấu Đồng đội chỉ tính theo kết quả của cả đội, không phải kết quả cá nhân.[111][112]
  • Giải đấu ở cấp độ Thiếu nhi, rút lui và giải đấu bị hủy không có trong danh sách.
Thành tích huy chương tại các giải đấu quốc tế lớn cấp độ thiếu niên và trưởng thành
Giải đấuTham.VàngBạcĐồngTổng
Winter Olympics32002
World Championships82327
Four Continents Championships41304
Grand Prix Final74206
World Junior Championships21001
Junior Grand Prix Final11001
Tổng25118221
Thành tích huy chương tại giải Quốc gia cấp độ thiếu niên và trưởng thành
Giải đấuTham.VàngBạcĐồngTổng
Nhật Bản National Championships116118
Nhật Bản National Junior Championships42013
Tổng1581211
Thành tích huy chương tại các giải Grand Prix
Giải đấuTham.VàngBạcĐồngTổng
Nhật Bản NHK Trophy64004
Nga Rostelecom Cup42103
Canada Skate Canada41304
Phần Lan Helsinki GP11001
Trung Quốc Cup of China20101
Pháp Internationaux de France10101
Hoa Kỳ Skate America10101
Tổng1987015
Thành tích huy chương tại Challenger Series và các giải đấu quốc tế khác
Giải đấuTham.VàngBạcĐồngTổng
Canada Autumn Classic International54105
Phần Lan Finlandia Trophy22002
Đức Nebelhorn Trophy11001
Tổng87108
Thành tích huy chương tại các giải Grand Prix Thiếu niên
Giải đấuTham.VàngBạcĐồngTổng
Ba Lan Poland GP11001
Croatia Croatia GP11001
Ý Italy GP10000
Tổng32002
Thành tích huy chương tại giải đấu Đồng đội
Giải đấuTham.VàngBạcĐồngTổng
Winter Olympics (Team)10000
World Team Trophy31023
Tổng41023

Thành tích huy chương theo mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu on the podium at the victory ceremony of the 2014 World Championships
Mùa giải thành công nhất của Hanyu về số huy chương là 2013-14, khi anh giành chiến thắng đầu tiên tại Thế vận hội, Thế giới, Chung kết Grand Prix và vô địch quốc gia lần thứ 2, tổng cộng bảy huy chương.
  • Danh sách ghi lại các huy chương và sự tham gia các giải đấu quốc gia và quốc tế.[110]
  • Huy chương tại giải đấu Đồng đội được tính theo kết quả của cả đội, không tính kết quả cá nhân.[111][112]
  • Rút lui và giải đấu bị hủy không có trong danh sách.
Thành tích huy chương trong các mùa giải thiếu niên
Mùa giảiSố giải đấuVàngBạcĐồngTổng
2008–0941001
2009–1065005
Tổng106006
Thành tích huy chương trong các mùa giải trưởng thành
Mùa giảiSố giải đấuVàngBạcĐồngTổng
2010–1140101
2011–1262024
2012–1373306
2013–1485207
2014–1562215
2015–1664206
2016–1775207
2017–1831203
2018–1943104
2019–2064206
2020–2131023
2021–2221001
Tổng623117553

Điểm số kỉ lục quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Kỉ lục điểm số theo thành phần[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu in his free skate at the 2015–16 Grand Prix Final
Hanyu đã thiết lập ba trong số bảy điểm số kỉ lục lịch sử tại Chung kết Grand Prix 2015-16: điểm tổng và điểm thành phần của cả hai phần thi.
Hanyu in his free skate at the 2017 World Championships
Bài thi Hope and Legacy của Hanyu giữ kỉ lục thế giới lịch sử về bài thi tự do mà anh đã thiết lập tại giải Vô địch Thế giới 2017

Hanyu là người nắm giữ kỉ lục hiện tại về điểm thành phần trong bài thi ngắn và bài thi tự do. Sáu điểm số kỉ lục khác được thiết lập bởi Nathan Chen.[1][113][114]

  • TSS – Tổng điểm phần thi
  • TES – Điểm kĩ thuật
  • PCS – Điểm thành phần của bài thi
  • Các kỉ lục thế giới được in đậm và in nghiêng[1]
Kỉ lục điểm số về điểm tổng và hai phần thi, bao gồm điểm kĩ thuật và điểm thành phần mỗi phần thi[1][2][113]
Phần thiLoạiĐiểmBai.Giải đấuNơiNgày
Bài thi ngắnPCS48.47"Otoñal"Skate Canada International 2019Canada Kelowna25 tháng 10, 2019

Hanyu nắm giữ kỉ lục về điểm số lịch sử tốt nhất ngoại trừ điểm kĩ thuật bài thi tự do được thiết lập bởi Nathan Chen năm 2018.[4][113][114]

  • Kỉ lục điểm số lịch sử[note 1] được đánh dấu bằng in đậm và in nghiêng[4]
Kỉ lục điểm số lịch sử về điểm tổng và hai phần thi, bao gồm điểm kĩ thuật và điểm thành phần mỗi phần thi[2][4][113]
Phần thiLoạiĐiểmBai.Giải đấuNơiNgày
Điểm tổng330.43Chung kết Grand Prix 2015-16Tây Ban Nha Barcelona12 tháng 12, 2015
Bài thi ngắnTSS112.72Ballade No. 1CS Autumn Classic International 2017Canada Montreal22 tháng 9, 2017
TES64.17
PCS49.14Chung kết Grand Prix 2015-16Tây Ban Nha Barcelona10 tháng 12, 2015
Bài thi tự doTSS223.20Hope & LegacyVô địch Thế giới 2017Phần Lan Helsinki1 tháng 4, 2017
PCS98.56SeimeiChung kết Grand Prix 2015-16Tây Ban Nha Barcelona12 tháng 12, 2015

Kỉ lục điểm số theo giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu in his short program at the 2015–16 Grand Prix Final
Ballade No. 1 của Hanyu nắm giữ kỉ lục điểm số thế giới hiện tại về bài thi ngắn cũng như kỉ lục lịch sử tại Thế vận hội Mùa đông, Vô địch Thế giới và Chung kết Grand Prix.
Hanyu in his free skate at the 2020 Four Continents Championships
Tại Seoul 2020 Hanyu thiết lập hai kỉ lục giải đấu ở giải Vô địch Bốn châu lục

Chỉ các kỉ lục tại các giải đấu quốc tế cấp độ trưởng thành được liệt kê, gồm Thế vận hội (cá nhân), Thế giới, Bốn châu lục, Chung kết Grand Prix. Hanyu giữ kỉ lục của giải đấu hiện tại cho bài thi ngắn và tổng điểm tại Bốn châu lục 2020.[115]

  • SP – Bài thi ngắn
  • FS – Bài thi tự do
  • Các kỉ lục thế giới được in đậm và in nghiêng[1]
Điểm số kỉ lục hiện tại trong các phần thi khác nhau theo giải đấu[2][115]
Giải đấuPh.ĐiểmBài thiNơiNgày
Bốn châu lụcTổng299.42Hàn Quốc Seoul9 tháng 2, 2020
SP111.82Ballade No. 17 tháng 2, 2020

Hanyu đã thiết lập chín trong số mười hai điểm số kỉ lục lịch sử tại các giải đấu quốc tế chính, bao gồm cả hai phần thi và điểm tổng tại giải Vô địch Thế giới và Chung kết Grand Prix. Ba kỉ lục khác do Nathan Chen thiết lập.[5]

  • Các kỉ lục thế giới lịch sử được in đậm và in nghiêng[4]
Điểm số kỉ lục lịch sử trong các phần thi khác nhau theo giải đấu[2][5]
Giải đấuPh.ĐiểmBài thiNơiNgày
Thế vận hội Mùa đôngTổng317.85Hàn Quốc Gangneung17 tháng 2, 2018
SP111.68Ballade No. 116 tháng 2, 2018
Vô địch Thế giớiTổng321.59Phần Lan Helsinki1 tháng 4, 2017
SP110.56Ballade No. 1Hoa Kỳ Boston30 tháng 3, 2016
FS223.20Hope & LegacyPhần Lan Helsinki1 tháng 4, 2017
Bốn châu lụcFS206.64Hàn Quốc Gangneung19 tháng 2, 2017
Chung kết Grand PrixTổng330.43Tây Ban Nha Barcelona12 tháng 12, 2015
SP110.95Ballade No. 110 tháng 12, 2015
FS219.48Seimei12 tháng 12, 2015

Điểm số cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Các động tác kĩ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu in his short program at the 2013 Trophée Éric Bompard
Mười cú nhảy triple Axel của Hanyu được nhận điểm tuyệt đối. Tất cả đều được thực hiện trong bài thi ngắn và sáu trong số đó thực hiện ở nửa sau bài thi.

Các động tác kĩ thuật sẽ được cho điểm tuyệt đối nếu nó được nhận đầy đủ điểm cơ bản từ tổ kĩ thuật và nhận tối đa điểm thực hiện sau khi điểm số cao nhất và thấp nhất từ các giám khảo bị loại trừ (+3 GOE trước đó và +5 GOE từ mùa giải 2018-19). Trong hệ thống hiện tại, Hanyu đã nhận được một điểm tuyệt đối cho động tác kĩ thuật trong cuộc thi quốc tế, cụ thể là cú nhảy triple Axel trong bài thi ngắn tại Skate Canada 2019.[116]

  • SP – Bài thi ngắn
  • FS – Bài thi tự do
Các động tác kĩ thuật nhận điểm tuyệt đối trong hệ thống +5/-5 GOE[2][33]
Thứ tựKĩ thuậtĐiểm+5sPh.Bài thiGiải đấuNg.
13A12.008/9SP"Otoñal"Canada Skate Canada International 2019Chi tiết
Hanyu in his short program at the 2016–17 Grand Prix Final
Chuỗi bước đổi hướng trong bài thi ngắn "Let's Go Crazy" của Hanyu được nhận đầy đủ điểm cơ bản và điểm thực hiện (GOE) tối đa bốn lần.

Trước khi thay đổi hệ thống tính điểm, Hanyu đã nhận được tổng cộng 28 điểm tối đa, bao gồm tất cả các loại động tác kĩ thuật trong hạng mục đơn nam: ba lần nhảy đơn khác nhau, hai lần nhảy kết hợp, một xoay tại chỗ, chuỗi các bước đổi hướng và chuỗi các động tác biên đạo tự do.[33] Bảy động tác kĩ thuật được nhận +3 GOE đồng thuận từ các giám khảo: bốn cú nhảy triple Axel, một quadruple Salchow, một chuỗi động tác bên đạo tự do và chuỗi các bước đổi hướng trong chương trình ngắn tại giải Vô địch Thế giới 2016. Tuy nhiên, những động tác kĩ thuật đó không đạt diểm tối đa, vì chúng bị hạ cấp từ tổ kĩ thuật xuống Level 3 và không nhận đày đủ điểm cơ bản.[117]

  • x – cộng 10% điểm vào điểm cơ bản cho một cú nhảy được thực hiện ở nửa sau của bài thi
  • Đồng thuận +3 GOE từ tất cả giám khảo được in đậm
Các động tác kĩ thuật nhận điểm tuyệt đối trong hệ thống +3/-3 GOE[2][33]
Thứ tựKĩ thuậtĐiểm+3sPh.Bài thiGiải đấuNg.
13A11.508/9SPBallade No. 1Trung Quốc 2014 Cup of ChinaChi tiết
23A11.506/7Canada 2015 Autumn ClassicChi tiết
33A11.508/9Canada 2015 Skate CanadaChi tiết
43A+2T13.78 x8/9FSSeimeiNhật Bản 2015 NHK TrophyChi tiết
5ChSq14.108/9
64S13.508/9SPBallade No. 1Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix FinalChi tiết
74T+3T17.608/9
84S13.508/9FSSeimeiTây Ban Nha 2015–16 Grand Prix FinalChi tiết
94T13.308/9
103A+2T13.78 x8/9
11ChSq14.109/9
124S13.508/9SPBallade No. 1Hoa Kỳ Vô địch Thế giới 2016Chi tiết
133A12.35 x9/9
14StSq46.006/7SP"Lets Go Crazy"Canada 2016 CS Autumn Classic InternationalChi tiết
153A12.35 x8/9Nhật Bản 2016 NHK TrophyChi tiết
16StSq46.008/9Pháp 2016–17 Grand Prix FinalChi tiết
173A12.35 x8/9Hàn Quốc Bốn châu lục 2017Chi tiết
18StSq46.008/9Phần Lan Vô địch Thế giới 2017Chi tiết
19StSq46.008/9Nhật Bản 2017 World Team TrophyChi tiết
204S13.507/7SPBallade No. 1Canada 2017 CS Autumn ClassicChi tiết
21CSSp44.506/7
223A12.35 x7/7
233A12.35 x9/9Nga 2017 Rostelecom CupChi tiết
24ChSq14.108/9FSSeimeiNga 2017 Rostelecom CupChi tiết
253A12.35 x9/9SPBallade No. 1Hàn Quốc Thế vận hội Mùa đông 2018Chi tiết
26StSq46.008/9
274S13.508/9FSSeimeiHàn Quốc Thế vận hội Mùa đông 2018Chi tiết
284T13.308/9
Hanyu after his short program at the 2015–16 Grand Prix Final
Hanyu nhận điểm tuyệt đối cho 12 động tác kĩ thuật trong mùa giải 2015-2016, trong đó 6 điểm nhận ở Chung kết Grand Prix.

Mùa giải thành công nhất của Hanyu tính theo điểm số tối đa là mùa giải 2015-16. Anh đã nhận được điểm tuyệt đối cho 12 động tác kĩ thuật và GOE tối đa cho 3 chuỗi bước đổi hướng khác không được nhận đầy đủ điểm cơ bản do bị hạ cấp. Trước mùa giải 2014-15, Hanyu không nhận được điểm tối đa nào cho các động tác kĩ thuật đơn lẻ khi thi đấu.[33]

Số điểm tối đa được nhận cho các động tác kĩ thuật theo mùa[33]
Kĩ thuật14–1515–1616–1717–1818–1919–2020–2121–22Tổng
3A1323110
4S325
StSq4415
ChSq1213
3A+2T22
4T112
4T+3T11
CSSp411
Tổng11269010029

Các thành phần của bài thi[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành phần bài thi được cho điểm tối da nếu chúng được nhận điểm 10,00 từ tất cả các giám khảo sau khi bỏ điểm cao nhất và thấp nhất trong bảng điểm. Năm thành phần của bài thi gồm kĩ năng trượt (SS), động tác chuyển tiếp (TR), biểu diễn (PE), bố cục (CO) và diễn giải (IN). Hanyu đã nhận điểm 10,00 hoàn hảo trong bài thi ngắn tại 2015–16 Grand Prix Final.[118] Anh là vận động viên trượt băng đơn nam duy nhất bên cạnh Javier Fernández[119] được nhận 10,00 điểm hoàn hảo trong hạng mục đơn nam và là người duy nhất đạt 10,00 điểm hoàn hảo trong thành phần biểu diễn.

Các thành phàn của bài thi với điểm tối đa[2]
Thứ tựThành phầnĐiểm10sPh.Bài thiGiải đấuNg.
1Biểu diễn10.008/9SPBallade No. 1Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix FinalChi tiết

Điểm số kỉ lục quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu in his free skate at 2019 Skate Canada International
Tại Skate Canada International 2019, Hanyu đã lập hai kỉ lục quốc gia trong bài thi tự do và điểm tổng.

Hanyu nắm giữ kỉ lục quốc gia hiện tại và lịch sử cho tất cả các phần thi hạng mục đơn nam.[120][121] Anh cũng nắm giữ tất cả 6 kỉ lục hiện tại của Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Nhật Bản.[122][123][124]

  • SP – Bài thi ngắn
  • FS – Bài thi tự do
  • Các kỉ lục thế giới được in đậm và in nghiêng[1][4]
Điểm số kỉ lục quốc gia Nhật Bản theo phần thi[2][120][121]
Hệ thốngPh.ĐiểmBài thiGiải đấuNơi
Hiện tạiTổng322.592019 Skate CanadaCanada Kelowna
SP111.82Ballade No. 12020 Bốn châu lụcHàn Quốc Seoul
FS212.99Origin2019 Skate CanadaCanada Kelowna
Lịch sửTổng330.432015–16 Grand Prix FinalTây Ban Nha Barcelona
SP112.72Ballade No. 12017 CS Autumn ClassicCanada Montreal
FS223.20Hope & Legacy2017 Vô địch Thế giớiPhần Lan Helsinki
  • Điểm số đạt được tại các cuộc thi trong nước không được ISU công nhận là điểm cá nhân tốt nhất. Chỉ điểm số tại các sự kiện quốc tế được quy định mới được công nhận và phê duyệt là kỉ lục quốc gia chính thức.
Điểm số kỉ lục hiện tại và lịch sử tại Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Nhật Bản theo phần thi[2][122][124][125]
Hệ thốngPh.ĐiểmBài thiGiải đấuNơiNg.
Hiện tạiTổng322.36Vô địch Nhật Bản 2021–22SaitamaChi tiết
SP111.31Introduction and Rondo CapricciosoChi tiết
FS215.83Heaven and Earth (天と地と)Vô địch Nhật Bản 2020–21NaganoChi tiết
Lịch sửTổng297.80Vô địch Nhật Bản 2013–14SaitamaChi tiết
SP103.10"Parisienne Walkways"Chi tiết
FS194.70Romeo & JulietChi tiết

Hanyu đã nhận được tổng số 11 điểm tối đa cho các động tác kĩ thuật tại giải Vô địch Nhật Bản. Trong hệ thống +5/ -5 GOE hiện tại, anh đã nhận điểm tuyệt đối cho một động tác xoay tại chỗ, hai chuỗi bước đổi hướng và một chuỗi động tác biên đạo tự do.[33] Thêm vào đó, anh đã nhận được điểm hoàn hảo 10,00 trong thành phần diễn giải trong bài thi ngắn tại giải Vô địch Nhật Bản 2021-22.[125] Trong hệ thống +3/ -3 GOE cũ, anh được nhận 7 điểm đối đa cho 6 lần nhảy đơn và 1 lần nhảy kết hợp.[33]

  • Đồng thuận +5 điểm GOE từ hội đồng giám khảo được in đậm
Các động tác kĩ thuật với điểm tối đa tại giải Vô địch Nhật Bản theo hệ thống +5/-5 GOE[33][125]
Thứ tựKĩ thuậtĐiểm+3sPh.Bài thiGiải đấuNg.
1StSq45.859/9SPRondo CapricciosoVô địch Nhật Bản 2021–22Chi tiết
2CCoSp45.258/9
3StSq45.858/9FSHeaven & EarthVô địch Nhật Bản 2021–22Chi tiết
4ChSq15.509/9
  • x – Cộng 10% điểm vào điểm cơ bản cho một cú nhảy được thực hiện ở nửa sau bài thi
  • Đồng thuận +3 GOE từ hội đồng giám khảo được in đậm
Các động tác kĩ thuật với điểm tối đa tại Giải Vô địch Nhật Bản theo hệ thống +3/-3 GOE[2][33]
Thứ tựKĩ thuậtĐiểm+3sPh.Bài thiGiải đấuNg.
13A12.35 x7/7SP"Parisienne Walkways"Vô địch Nhật Bản 2013–14Chi tiết
24T13.306/7SPBallade No. 1Vô địch Nhật Bản 2014–15Chi tiết
33A12.35 x6/7
44T+3T17.609/9Vô địch Nhật Bản 2015–16Chi tiết
54S13.508/9FSSeimeiVô địch Nhật Bản 2015–16Chi tiết
64T13.308/9
73F7.409/9
Các thành phần bài thi với điểm tối đa tại giải Vô địch Nhật Bản[125]
Thứ tựThành phầnĐiểm10sPh.Bài thiGiải đấuNg.
1Diễn đạt10.008/9SPRondo CapricciosoVô địch Nhật Bản 2021–22Chi tiết

Điểm số cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm tổng[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu (center) with Shoma Uno (left) and Jin Boyang (right) at the 2017 World Championships podium
Tại giải Vô địch Thế giới 2017, lần đầu tiên trong lịch sử, cả ba vận động viên giành huy chương là Hanyu (giữa), Shoma Uno (trái) và Jin Boyang (phải) đều đạt tổng điểm trên 300 điểm.

Hanyu đã mười lần đạt trên 300 điểm tổng, bốn lần kể từ mùa giải 2018-19. Ba vận động viên khác đạt trên 300 điểm trong hệ thống hiện tại là Nathan Chen, Yuma Kagiyama và Shoma Uno.[115] Trong hệ thống +3/ -3 GOE cũ, những vận động viên khác ngoài Hanyu, Chen và Uno đạt thành tích này là Javier Fernández và Jin Boyang.[5]

Số điểm tổng trên 300 điểm kể từ mùa giải 2018-19[115]
Thứ tựĐiểmGiải đấu
1322.59Canada 2019 Skate Canada
2305.05Nhật Bản 2019 NHK Trophy
3300.97Nhật Bản 2019 Vô địch Thế giới
4300.88Nhật Bản 2021 World Team Trophy
Số điểm tổng trên 300 điểm trước mùa giải 2018-19[5]
Thứ tựĐiểmGiải đấu
1330.43Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final
2322.40Nhật Bản 2015 NHK Trophy
3321.59Phần Lan 2017 Vô địch Thế giới
4317.85Hàn Quốc Thế vận hội 2018
5303.71Hàn Quốc 2017 Bốn châu lục
6301.47Nhật Bản 2016 NHK Trophy

Bài thi ngắn[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu in his short program at the 2015–16 Grand Prix Final
Ballade No. 1 của Hanyu đã thiết lập năm trong số bảy kỉ lục điểm số cao nhất bài thi ngắn trong tất cả các hệ thống tính điểm của ISU.

Hanyu đã 15 lần đạt trên 100 điểm trong bài thi ngắn, 7 lần kể từ mùa giải 2018-19. Anh cũng thiết lập 6 trong 8 điểm cao nhất của bài thi ngắn trên tất cả các hệ thông đánh giá và là vận động viên trượt băng đầu tiên đạt trên 110 điểm nhiều lần.[5][115]

Các bài thi ngắn đạt trên 100 điểm kể từ mùa giải 2018-19[2][115]
Thứ tựĐiểmBài thiGiải đấu
1111.82Ballade No. 1Hàn Quốc 2020 Bốn châu lục
2110.53"Otoñal"Nga 2018 Rostelecom Cup
3109.60Canada 2019 Skate Canada
4109.34Nhật Bản 2019 NHK Trophy
5107.12"Let Me Entertain You"Nhật Bản 2021 World Team Trophy
6106.98Thụy Điển 2021 Vô địch Thế giới
7106.69"Otoñal"Phần Lan 2018 Grand Prix of Helsinki
Các bài thi ngắn đạt trên 100 điểm trước mùa giải 2018-19[2][5]
Thứ tựĐiểmBài thiGiải đấu
1112.72Ballade No. 1Canada 2017 CS Autumn Classic
2111.68Hàn Quốc 2018 Thế vận hội
3110.95Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final
4110.56Hoa Kỳ 2016 Vô địch Thế giới
5106.53"Let's Go Crazy"Pháp 2016–17 Grand Prix Final
6106.33Ballade No. 1Nhật Bản 2015 NHK Trophy
7103.89"Let's Go Crazy"Nhật Bản 2016 NHK Trophy
8101.45"Parisienne Walkways"Nga 2014 Thế vận hội

Bài thi tự do[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu in the free skating at the 2015–16 Grand Prix Final
Seimei của Hanyu là bài thi đầu tiên đạt trên 200 điểm trong bài thi tự do. Bài thi đã vượt qua mốc đó ba lần.

Hanyu đã 8 lần đạt trên 200 diểm bài thi tự do, 2 lần kể từ mùa giải 2018-19. Ba vận động viên khác dạt trên 200 điểm trong hệ thống hiện tại là Nathan Chen, Yuma Kagiyama và Shoma Uno.[115] Trong hệ thống +3/ -3 GOE cũ, ba vận động viên trượt băng khác ngoài Hanyu, Chen và Uno đạt được thành tích này là Javier Fernández, Patrick Chan và Jin Boyang.[5]

Các bài thi tự do trên 200 điểm kể từ mùa giải 2018-19[2][115]
Thứ tựĐiểmBài thiGiải đấu
1212.99OriginCanada 2019 Skate Canada
2206.10Nhật Bản 2019 Vô địch Thế giới
Các bài thi tự do trên 200 điểm trước mùa giải 2018-19[2][5]
Thứ tựĐiểmBài thiGiải đấu
1223.20Hope & LegacyPhần Lan 2017 Vô địch Thế giới
2219.48SeimeiTây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final
3216.07Nhật Bản 2015 NHK Trophy
4206.67Hope & LegacyHàn Quốc 2017 Four Continents
5206.17SeimeiHàn Quốc 2018 Thế vận hội
6200.49Hope & LegacyNhật Bản 2017 World Team Trophy

Kết quả chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

  • ^team – Team event (Thi đấu Đồng đội)
  • P – Placement (Xếp hạng)
  • SP – Bài thi ngắn
  • FS – Bài thi tự do
  • Huy chương nhỏ cho bài thi ngắn và bài thi tự do chỉ được trao cho các giải vô địch của Liên đoàn Trượt băng Quốc tế như Vô địch Thế giới, Vô địch Thế giới Thiếu niên, Vô địch Bốn châu lục, Vô địch châu Âu.
  • Huy chương tại các giải đấu Đồng đội chỉ được trao cho kết quả của cả đội. Thứ hạng cá nhân tại World Team Trophy được liệt kê trong ngoặc đơn.

Cấp độ trưởng thành theo hệ thống tính điểm +5/-5 GOE[sửa | sửa mã nguồn]

refer to caption
Hanyu (giữa) với Michal Březina (trái) và Cha Jun-hwan (phải) trên bục huy chương tại Grand Prix of Helsinki 2018.
  • Các kỉ lục thế giới được in đậm và nghiêng[1]
  • Điểm số cá nhân tốt nhất được in đậm[113]
Kết quả trong mùa giải 2018-19
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
20–22 tháng 9, 2018Canada 2018 CS Autumn Classic International197.742165.911263.65Chi tiết
2–4 tháng 11, 2018Phần Lan 2018 Grand Prix of Helsinki1106.691190.431297.12Chi tiết
16–18 tháng 11, 2018Nga 2018 Rostelecom Cup1110.531167.891278.42Chi tiết
18–24 tháng 3, 2019Nhật Bản 2019 Vô địch Thế giới394.872206.102300.97Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2019-20
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
12–14 tháng 9, 2019Canada 2019 CS Autumn Classic International198.381180.671279.05Chi tiết
25–27 tháng 10, 2019Canada 2019 Skate Canada International1109.601212.991322.59Chi tiết
22–24 tháng 11, 2019Nhật Bản 2019 NHK Trophy1109.341195.711305.05Chi tiết
5–8 tháng 12, 2019Ý 2019–20 Grand Prix Final297.432194.002291.43Chi tiết
18–22 tháng 12, 2019Nhật Bản 2019–20 Vô địch Nhật Bản1110.723172.052282.77Chi tiết
4–9 tháng 2, 2020Hàn Quốc 2020 Vô địch Bốn châu lục1111.821187.601299.42Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2020-21
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
24–27 tháng 12, 2020Nhật Bản 2020–21 Vô địch Nhật Bản1103.531215.831319.36Chi tiết
22–28 tháng 3, 2021Thụy Điển 2021 Vô địch Thế giới1106.984182.203289.18Chi tiết
15–18 tháng 4, 2021Nhật Bản 2021 World Team Trophy team2107.122193.763 (2)300.88Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2021-22
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
22–26 tháng 12, 2021Nhật Bản 2021–22 Vô địch Nhật Bản1111.311211.051322.36Chi tiết
8–10 tháng 2, 2022Trung Quốc 2022 Thế vận hội895.153188.064283.21Chi tiết

Cấp độ trưởng thành theo hệ thống +3/-3 GOE[sửa | sửa mã nguồn]

refer to caption
Hanyu (trái) với Takahashi Daisuke (giữa) và Jeremy Abbott (phải) trên bục huy chương tại giải Vô địch Bốn châu lục 2011.
refer to caption
Hanyu (phải) với Patrick Chan (giữa) và Takahashi Daisuke (trái) trên bục huy chương tại giải Vô địch Thế giới 2012.
refer to caption
Hanyu (trái) với Kevin Reynolds (giữa) và Yan Han (phải) trên bục huy chương tại giải Vô địch Bốn châu lục 2013.
refer to caption
Hanyu (giữa) với Patrick Chan (trái) và Nobunari Oda (phải) trên bục huy chương tại Chung kết Grand Prix 2013-14.
refer to caption
Hanyu (giữa) với Tatsuki Machida (trái) và Javier Fernández (phải) trên bục huy chương tại giải Vô địch Thế giới 2014.
refer to caption
Hanyu (giữa) với Javier Fernández (trái) và Sergei Voronov (phải) trên bục huy chương tại Chung Kết Grand Prix 2014-15.
refer to caption
Hanyu (giữa) với Javier Fernández (trái) và Shoma Uno (phải) trên bục huy chương tại Chung kết Grand Prix 2015-16.
refer to caption
Hanyu (giữa) với Nathan Chen (trái) và Shoma Uno (phải) trên bục huy chương tại Chung kết Grand Prix 2016-17.
  • Các kỉ lục thế giới lịch sử[note 1] được in đậm và nghiêng[4]
Kết quả trong mùa giải 2010-11
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
21–24 tháng 10, 2010Nhật Bản 2010 NHK Trophy569.314138.414207.72Chi tiết
18–21 tháng 11, 2010Nga 2010 Cup of Russia670.246132.427202.66Chi tiết
24–27 tháng 12, 2010Nhật Bản 2010–11 Vô địch Nhật Bản278.944141.124220.06Chi tiết
15–20 tháng 2, 2011Đài Bắc Trung Hoa 2011 Vô địch Bốn châu lục376.433151.582228.01Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2011-12
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
21–24 tháng 9, 2011Đức 2011 Nebelhorn Trophy175.261151.001226.26Chi tiết
4–6 tháng 11, 2011Trung Quốc 2011 Cup of China281.374145.164226.53Chi tiết
25–27 tháng 11, 2011Nga 2011 Rostelecom Cup282.782158.881241.66Chi tiết
8–11 tháng 12, 2011Canada 2011–12 Grand Prix Final479.333166.494245.82Chi tiết
22–26 tháng 12, 2011Nhật Bản 2011–12 Vô địch Nhật Bản474.321167.593241.91Chi tiết
26/03 – 01/04, 2012Pháp 2012 Vô địch Thế giới777.072173.993251.06Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2012-13
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
4–7 tháng 10, 2012Phần Lan 2012 Finlandia Trophy275.571172.561248.13Chi tiết
19–21 tháng 10, 2012Hoa Kỳ 2012 Skate America195.073148.672243.74Chi tiết
23–25 tháng 11, 2012Nhật Bản 2012 NHK Trophy195.321165.711261.03Chi tiết
6–9 tháng 12, 2012Nga 2012–13 Grand Prix Final387.172177.122264.29Chi tiết
20–24 tháng 12, 2012Nhật Bản 2012–13 Vô địch Nhật Bản197.682187.551285.23Chi tiết
8–11 tháng 2, 2013Nhật Bản 2013 Vô địch Bốn châu lục187.653158.732246.38Chi tiết
10–17 tháng 3, 2013Canada 2013 Vô địch Thế giới975.943169.054244.99Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2013-14
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
4–6 tháng 10, 2013Phần Lan 2013 Finlandia Trophy184.661180.931265.59Chi tiết
25–27 tháng 10, 2013Canada 2013 Skate Canada International380.402154.402234.80Chi tiết
15–17 tháng 11, 2013Pháp 2013 Trophée Éric Bompard295.372168.222263.59Chi tiết
5–8 tháng 12, 2013Nhật Bản 2013–14 Grand Prix Final199.841193.411293.25Chi tiết
20–23 tháng 12, 2013Nhật Bản 2013–14 Vô địch Nhật Bản1103.101194.701297.80Chi tiết
6–9 tháng 2, 2014Nga 2014 Thế vận hội team197.985Chi tiết
13–14 tháng 2, 2014Nga 2014 Thế vận hội1101.451178.641280.09Chi tiết
24–30 tháng 3, 2014Nhật Bản 2014 Vô địch Thế giới391.241191.351282.59Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2014-15
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
7–9 tháng 11, 2014Trung Quốc 2014 Cup of China282.952154.602237.55Chi tiết
28–30 tháng 11, 2014Nhật Bản 2014 NHK Trophy578.013151.794229.80Chi tiết
11–14 tháng 12, 2014Tây Ban Nha 2014–15 Grand Prix Final194.081194.081288.16Chi tiết
26–28 tháng 12, 2014Nhật Bản 2014–15 Vô địch Nhật Bản194.361192.501286.86Chi tiết
23–29 tháng 3, 2015Trung Quốc 2015 Vô địch Thế giới195.203175.882271.08Chi tiết
16–19 tháng 4, 2015Nhật Bản 2015 World Team Trophy team196.271192.313 (1)288.58Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2015-16
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
13–15 tháng 10, 2015Canada 2015 Autumn Classic International193.141184.051277.19Chi tiết
30/10 – 01/11, 2015Canada 2015 Skate Canada International673.252186.292259.54Chi tiết
27–29 tháng 11, 2015Nhật Bản 2015 NHK Trophy1106.331216.071322.40Chi tiết
10–13 tháng 12, 2015Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final1110.951219.481330.43Chi tiết
24–27 tháng 12, 2015Nhật Bản 2015–16 Vô địch Nhật Bản1102.631183.731286.36Chi tiết
28/03 – 03/04, 2016Hoa Kỳ 2016 Vô địch Thế giới1110.562184.612295.17Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2016-17
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
29/09 – 01/10, 2016Canada 2016 CS Autumn Classic International188.301172.271260.57Chi tiết
28–30 tháng 10, 2016Canada 2016 Skate Canada International479.651183.412263.06Chi tiết
25–27 tháng 11, 2016Nhật Bản 2016 NHK Trophy1103.891197.581301.47Chi tiết
7–11 tháng 12, 2016Pháp 2016–17 Grand Prix Final1106.533187.371293.90Chi tiết
14–19 tháng 2, 2017Hàn Quốc 2017 Vô địch Bốn châu lục397.041206.672303.71Chi tiết
29/03 – 02/04, 2017Phần Lan 2017 Vô địch Thế giới598.391223.201321.59Chi tiết
20–23 tháng 4, 2017Nhật Bản 2017 World Team Trophy team783.511200.491 (3)284.00Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2017-18
NgàyGiải đấuSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
20–23 tháng 9, 2017Canada 2017 CS Autumn Classic International1112.725155.522268.24Chi tiết
20–22 tháng 10, 2017Nga 2017 Rostelecom Cup294.851195.922290.77Chi tiết
16–17 tháng 2, 2018Hàn Quốc Thế vận hội Mùa đông 20181111.682206.171317.85Chi tiết

Cấp độ thiếu niên[sửa | sửa mã nguồn]

refer to caption
Hanyu (giữa) với Song Nan (trái) và Ross Miner (phải) trên bục huy chương tại Chung kết Grand Prix Thiếu niên 2009-10
refer to caption
Hanyu (giữa) với Song Nan (trái) và Artur Gachinski (phải) trên bục huy chương tại giải Vô địch Thiếu niên Thế giới 2010
Kết quả trong mùa giải 2008-09
NgàyGiải đấuCấp độSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
3–7 tháng 9, 2008Ý 2008 JGP ItalyThiếu niên651.06495.625146.68Chi tiết
23–24 tháng 11, 2008Nhật Bản 2008–09 Vô địch Thiếu niên Nhật BảnThiếu niên457.251124.921182.17Chi tiết
25–27 tháng 12, 2008Nhật Bản 2008–09 Vô địch Nhật BảnTrưởng thành864.505117.158181.65Chi tiết
23/02 – 01/03, 2009Bulgaria 2009 Vô địch Thiếu niên Thế giớiThiếu niên1158.1813103.5912161.77Chi tiết
Kết quả mùa giải 2009-10
NgàyGiải đấuCấp độSPFSTổngNg.
PĐiểmPĐiểmPĐiểm
9–13 tháng 9, 2009Ba Lan 2009 JGP PolandThiếu niên166.771131.881198.65Chi tiết
7–11 tháng 10, 2009Croatia 2009 JGP CroatiaThiếu niên170.781130.371201.15Chi tiết
22–23 tháng 11, 2009Nhật Bản 2009–10 Vô địch Thiếu niên Nhật BảnThiếu niên176.002118.151194.15Chi tiết
3–6 tháng 12, 2009Nhật Bản 2009–10 Junior Grand Prix FinalThiếu niên369.851136.921206.77Chi tiết
24–27 tháng 12, 2009Nhật Bản 2009–10 Vô địch Nhật BảnTrưởng thành1357.995137.236195.22Chi tiết
8–14 tháng 3, 2010Hà Lan 2010 Vô địch Thiếu niên Thế giớiThiếu niên368.751147.351216.10Chi tiết

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g ISU progression of highest scores statistics:
    • “Men's Total Score”. isuresults.org. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2020.
    • “Men's Short Program”. isuresults.org. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2020.
    • “Men's Free Skating”. isuresults.org. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “羽生結弦 – フィギュアスケート史に燦然と輝く栄光の軌跡” [Yuzuru Hanyu – The track of glory shining brightly in the history of figure skating]. nonno.hpplus.jp (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shueisha. 7 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ “Statistics including Personal Best/Season Best information”. isu.org. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ a b c d e f g ISU progression of highest historical scores statistics:
  5. ^ a b c d e f g h i j k “Men's Historical Absolute Best Scores”. isuresults.org. Lausanne: International Skating Union. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ Aoshima, Hirono (1 tháng 4 năm 2012). “初の世界選手権で3位。羽生結弦が描く「金メダルよりも大きな夢」”. sportiva.shueisha.co.jp (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “Rising star Hanyu inspires Takahashi to silver”. Bangkok Post. Khlong Toei, Bangkok. AFP. 1 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ McCarvel, Nick (27 tháng 3 năm 2021). “Nathan Chen soars past Hanyu Yuzuru in free skate to capture third world figure skating gold in a row”. International Olympic Committee. Lausanne. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ Sarkar, Pritha (14 tháng 2 năm 2014). “Hanyu survives blunders to win gold”. Reuters. London, United Kingdom. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  10. ^ a b c d e f g h “The day Yuzuru Hanyu announced himself to the world”. International Olympic Committee. Lausanne. 14 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  11. ^ a b c d e Müller, Stephan. “Sportstatistik/ Sports Statistics: Eiskunstlauf/ Figure Skating”. sport-record.info. Berlin. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  12. ^ Tone, Florentina (13 tháng 11 năm 2015). “An out of this world Yuzuru Hanyu broke record after record in Nagano”. Inside Skating. Cluj-Napoca. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  13. ^ Zaccardi, Nick (12 tháng 12 năm 2015). “Yuzuru Hanyu breaks world records, three-peats at Grand Prix Final”. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2021.
  14. ^ Longman, Jeré; Mather, Victor (16 tháng 2 năm 2018). “Yuzuru Hanyu Writes Another Chapter in Figure Skating Legend”. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 0362-4331. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ ISU world standings in men's singles by season:
  16. ^ “冰上絶對王者、日本滑冰選手羽生結弦:儘管傷痕累累,還是要挑戰「四周半跳」” [The absolute king of ice, Japanese skater Yuzuru Hanyu: Despite the bruises, I still want to challenge the "four and a half revolution jump"]. parenting.com.tw (bằng tiếng Trung). Đài Bắc. 27 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ Bonds, Faith (30 tháng 10 năm 2019). “The Inside Edge: Yuzuru Hanyu is the greatest figure skater of all time”. USC Annenberg Press (bằng tiếng Anh). Los Angeles. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  18. ^ OlympicTalk (27 tháng 10 năm 2019). “Yuzuru Hanyu wins Skate Canada by largest margin in Grand Prix history”. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2019.
  19. ^ a b Palar, Sanjeev (9 tháng 2 năm 2020). “Hanyu Yuzuru Wins Four Continents to Complete Career 'Super Slam'. Olympic Channel. Lausanne. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2020.
  20. ^ Hersh, Philip (31 tháng 1 năm 2022). “In pushing each other, Hanyu and Chen have redefined the meaning of figure skating greatness”. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  21. ^ “Yuzuru Hanyu (JPN) performs first clean quad loop in competition”. isu.org. Lausanne: International Skating Union. 2 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2016.
  22. ^ “First quadruple loop jump in a figure skating competition (male)”. Guinness World Records. London, United Kingdom. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  23. ^ Flade, Tatjana; Ritoss, Robin (21 tháng 4 năm 2017). “Hanyu, Uno keep Japan in the lead at World Team Trophy”. goldenskate.com. Cary, North Carolina. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021.
  24. ^ Hanyu, Yuzuru (1 tháng 3 năm 2018). 夢を生きる [Living a Dream] (bằng tiếng Nhật). Chuokoron-Shinsha. tr. 232. ISBN 978-4120050497.
  25. ^ “Figure skating: Hanyu lands quad lutz in Grand Prix opener practice”. Kyodo News. Minato, Tokyo. 19 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  26. ^ “Yuzuru Hanyu (JPN) hits quad toe-triple Axel en route to gold in Helsinki – ISU”. www.isu.org (bằng tiếng Anh). Lausanne: International Skating Union. 4 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ “World Championships 2019 - men free skating, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 23 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  28. ^ “羽生、独壇場V 新境地で自己新322・59点「自分に勝てたな」” [Hanyu single-handedly scoring a new personal best of 322.59 points in a new system "I think I beat myself"]. Sports Nippon (Sponichi Annex) (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 28 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  29. ^ “Mesmerizing Hanyu (JPN) triumphs at Skate Canada”. isu.org. Lausanne: International Skating Union. 27 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  30. ^ “ISU GP Rostelecom Cup 2019 - men free skating, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 16 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  31. ^ “Technical Panel Handbook - Single Skating 2020/21”. isu.org. Lausanne: International Skating Union. 27 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2021.
  32. ^ “「GOE5が一度もないなんてあり得る?」羽生結弦のSP"トリプルアクセル"採点に欧州名物解説者が悲鳴!”. thedigestweb.com (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Nippon Sports Kikaku Publishing Inc. 3 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  33. ^ a b c d e f g h i j “Skating Scores - Yuzuru Hanyu (JPN)”. Skating Scores. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  34. ^ “Yuzuru Hanyu to become first figure skater to receive People's Honor Award”. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Tokyo. 1 tháng 6 năm 2018. ISSN 0447-5763. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  35. ^ “Figure skater Hanyu among 684 spring decoration recipients”. The Japan Times. Tokyo. Kyodo News. 28 tháng 4 năm 2014. ISSN 0447-5763. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2015.
  36. ^ “紫綬褒章:羽生「更なる好成績を」” [Medal with Purple Ribbon: Hanyu's "Further Good Performance"]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 28 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2015.
  37. ^ “春の褒章発表 羽生結弦さんらに紫綬褒章” [Spring Medal Announcement: Medal with purple ribbon to Yuzuru Hanyu and others]. news24.jp (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo: Nippon TV. 28 tháng 4 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2015.
  38. ^ “Figure skating star Hanyu awarded second Japan gov't decoration”. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 28 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  39. ^ “羽生結弦さんらに紫綬褒章…平昌「金」9選手に” [Purple Ribbon Medal for Yuzuru Hanyu and others... Pyeongchang's "Gold" 9 players]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 28 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2018.
  40. ^ “羽生、2度目の紫綬褒章「光栄。身が引き締まる思い」” [Hanyu's second Medal with Purple Ribbon "I'm honored. It's a great honor"]. Sankei Sports (Sanspo) (bằng tiếng Nhật). 28 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2018.
  41. ^ “Yuzuru Hanyu - Nominations”. Laureus World Sports Awards. London, United Kingdom. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  42. ^ OlympicTalk (17 tháng 1 năm 2019). “Olympic, Paralympic champions on list of Laureus nominees”. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  43. ^ “Hanyu named Most Valuable Skater at ISU Skating Awards”. Olympic Channel. Lausanne. 12 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  44. ^ “羽生結弦、『JOCスポーツ賞』を受賞「光栄」” [Yuzuru Hanyu Wins JOC Sports Award "Honor"]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 6 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  45. ^ “最優秀賞に体操男子日本代表 JOCスポーツ賞” [Japan's Men's Gymnastics Team Wins Grand Prize JOC Sports Award]. Nikkan Sports (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  46. ^ “平昌オリンピック500m金、1000m銀の小平奈緒選手に最優秀賞 平成29年度JOCスポーツ賞受賞者決定”. Japanese Olympic Committee (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 7 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  47. ^ “オリンピック特別賞 第22回オリンピック冬季競技大会 (2014/ソチ)” [Special Olympic Award 22nd Olympic Winter Games (Sochi, 2014)]. joc.or.jp (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Japanese Olympic Committee. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2018.
  48. ^ “平昌五輪日本代表が解団 小平、羽生、高木姉妹らメダリストに特別賞/五輪ニュース” [Japan's national team at the Pyeongchang Olympics winning special award such as medalits Kodaira, Hanyu and Takagi sisters]. Daily Sports (bằng tiếng Nhật). Kobe. 27 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2018.
  49. ^ “羽生がJOC杯受賞「光栄で誇りに思う」” [Hanyu Wins JOC Cup "I'm honored and proud"]. Nikkan Sports (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 4 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  50. ^ “スケート連盟表彰式 JOC杯に羽生選手ら” [Hanyu and others receive the JOC Cup at the Skating Federation Awards Ceremony]. news24.jp (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo: Nippon TV. 24 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  51. ^ “羽生結弦「技術の向上など楽しみながら」来季へ抱負” [Yuzuru Hanyu "I will enjoy improving my technique" for next season]. Nikkan Sports (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  52. ^ a b “羽生、高木美帆ら表彰 スケート連盟祝賀会” [Hanyu, Miho Takagi and others honored at Skating Federation Celebration]. Daily Sports (bằng tiếng Nhật). Kobe. 26 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2020.
  53. ^ “羽生結弦、新浜立也が最優秀選手 日本スケート連盟” [Yuzuru Hanyu and Tatsuya Shinhama best athletes of the Japan Skating Federation]. Sports Nippon (Sponichi Annex) (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 26 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  54. ^ Waseda University (22 tháng 3 năm 2021). “羽生結弦さんも受賞 早稲田大学小野梓記念賞発表” [Yuzuru Hanyu also wins Azusa Ono Memorial Prize at Waseda University]. Kyodo News (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  55. ^ “校友会稲魂賞 | 早稲田大学 校友会”. wasedaalumni.jp (bằng tiếng Nhật). Shinjuku, Tokyo: Waseda University. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  56. ^ “震災越え、歴史刻んだ 羽生に朝日スポーツ賞” [Asahi Sports Award for Hanyu, who transcended the disaster and made history]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Kita-ku, Osaka. 5 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  57. ^ Olivero, Tony (1 tháng 4 năm 2014). “The 50 Most Dominant Athletes Alive”. Insider Inc. (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  58. ^ Manfred, Tony; Davis, Scott (5 tháng 5 năm 2015). “The 50 Most Dominant Athletes Alive”. Insider Inc. (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  59. ^ “中日体育賞 受賞者一覧” [List of Winners of the Chunichi Sports Awards]. Chunichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Nagoya, Aichi. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  60. ^ “ESPN World Fame 100 2018”. ESPN (bằng tiếng Anh). Bristol, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2018.
  61. ^ “ESPN World Fame 100 2019”. ESPN (bằng tiếng Anh). Bristol, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  62. ^ Keating, Peter; Teng, Elaine. “The Dominant 20: We rank the best athletes of 2018”. ESPN (bằng tiếng Anh). Bristol, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2019.
  63. ^ Thomas, Carla; Wehbe, Rana. “30 Under 30 Asia 2018”. Forbes (bằng tiếng Anh). Jersey City, New Jersey. ISSN 0015-6914. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021.
  64. ^ “Yuzuru Hanyu's latest honor: Happy News Person”. The Jakarta Post. Jakarta. 6 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  65. ^ “第64回河北文化賞に羽生選手ら” [Hanyu and others receive 64th Kahoku Culture Award]. Kahoku Shimpō (bằng tiếng Nhật). Sendai. 1 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2015.
  66. ^ “毎日スポーツ人賞:グランプリに羽生結弦さん…受賞者決定” [Mainichi Sportsperson Award: Yuzuru Hanyu at the Grand Prix... Winner Decided]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 20 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  67. ^ Lamelas, Pedro. “The Best 100 Sportsmen of the 21st Century”. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2020.
  68. ^ Matsui, Kazuaki (24 tháng 12 năm 2014). “[第33回 Number MVP賞] 羽生結弦” [[33rd Number MVP Award] Yuzuru Hanyu]. number.bunshun.jp (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo: Bungeishunjū. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  69. ^ “2014年 好きなスポーツ選手ランキング” [2014 Favorite Athletes Ranking]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 7 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  70. ^ “好きなスポーツ選手ランキング2016 男女別TOP10を発表!” [Favorite Athletes Ranking 2016 Top 10 by Men and Women Announced!]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 18 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  71. ^ “『第10回 好きなスポーツ選手ランキング』男女別TOP10を発表!” ["10th Favorite Athletes Ranking" Announced Top 10 by Men and Women!]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 25 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  72. ^ “『第11回 好きなスポーツ選手ランキング』男女別TOP10を発表” ["11th Favorite Athletes Ranking" Announced Top 10 by Men and Women!]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 8 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  73. ^ “『第12回 好きなスポーツ選手ランキング』男女別TOP10を発表” ["12th Favorite Athletes Ranking" Announced Top 10 by Men and Women!]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 14 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  74. ^ “『第13回 好きなスポーツ選手ランキング』男女別TOP10を発表” ["13th Favorite Athletes Ranking" Announced Top 10 by Men and Women!]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 16 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  75. ^ “第14回 好きなスポーツ選手ランキング” [14th Favorite Athletes Ranking]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 15 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2021.
  76. ^ “東北スポーツ大賞 – 羽生選手2年連続選出” [Tohoku Sports Award – Hanyu selected for the second year in a row]. Kahoku Shimpō (bằng tiếng Nhật). Sendai. 1 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015.
  77. ^ “東北スポーツ大賞に羽生結弦選手 運動記者会が選出” [Yuzuru Hanyu Selected for Tohoku Sports Awards by the Sports Press Association]. Chunichi Shimbun. Nagoya. 1 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  78. ^ “<東北運動記者会>羽生結弦選手にスポーツ大賞 張本選手は特別賞” [Tohoku Sports Press Conference – Yuzuru Yanyu wins sports grand prize, Harimoto receives special prize]. Kahoku Shimpō (bằng tiếng Nhật). Sendai. 1 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  79. ^ “羽生に大賞 東北運動記者会が表彰” [Grand Prize for Hanyu awarded by Tohoku Sports Press Association]. Sankei Sports (Sanspo) (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018.
  80. ^ “フィギュア羽生が満票で初受賞 スケーター・オブ・ザ・イヤー” [Figure skater Hanyu wins 'Best skater of the year' award with unanimous vote]. Japanese Olympic Committee (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 7 tháng 4 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  81. ^ “羽生、高木美が最優秀選手” [Hanyu and Takagi the best players]. kiji.is (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo: 47 News. 27 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  82. ^ “羽生結弦、内村航平がテレビ朝日ビッグスポーツ賞を受賞” [Yuzuru Hanyu and Kohei Uchimura win TV Asahi Big Sports Awards]. sportiva.shueisha.co.jp (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo: Shueisha. 19 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2015.
  83. ^ “羽生結弦「ビッグスポーツ賞」を受賞 大谷翔平と並び「自分てこんなに小さかったんだ…」” [Yuzuru Hanyu receives Big Sports Award along with Shohei Ohtani "I didn't know I was so small..."]. Kyodo News (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 15 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  84. ^ “羽生結弦 テレ朝ビッグスポーツ賞の追加受賞者に選出” [Yuzuru Hanyu Selected as Additional Recipient of the Teleserye Big Sports Award]. Sports Nippon (Sponichi Annex) (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 13 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  85. ^ “第52回テレビ朝日ビッグスポーツ賞 受賞者” [The 52nd TV Asahi Big Sports Awards Winners] (PDF). TV Asahi (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  86. ^ “「第53回テレビ朝日ビッグスポーツ賞」受賞者が発表 羽生結弦、大坂なおみ、福原愛ら” [Winners of the 53rd TV Asahi Big Sports Awards announced Yuzuru Hanyu, Naomi Osaka and Ai Fukuhara]. AbemaTV (bằng tiếng Nhật). Shibuya, Tokyo. 18 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021.
  87. ^ “羽生結弦、今年の目標は「限界の5歩先へ!… テレビ朝日ビッグスポーツ賞でビデオメッセージ” [Yuzuru Hanyu's goal for this year: "Five steps ahead of the limit!... Video message at TV Asahi Big Sports Awards]. Sports Hochi (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 10 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  88. ^ “Yearender: Top 10 world athletes in 2018”. Xinhua News Agency. Beijing. 28 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  89. ^ “Graphics: Top 10 world sports personalities in 2020”. Xinhua News Agency. Beijing. 29 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2021.
  90. ^ “Yahoo!検索大賞2014” [Yahoo! Search Awards 2014]. Yahoo! Japan (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 8 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017.
  91. ^ “羽生結弦選手Yahoo!検索大賞 2018で「アスリート部門賞」&「スペシャル部門賞」をW受賞!2014年には大賞なども” [Yuzuru Hanyu won the "Athlete Category Award" & "Special Category Award" at Yahoo! Search Awards 2018, including the Grand Prize in 2014!]. edgeline-tokyo.com (bằng tiếng Nhật). Shinjuku, Tokyo. 5 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  92. ^ “日本スポーツ賞に羽生選手…錦織選手には奨励賞” [Hanyu wins Japan Sports Award... Encouragement Award for Nishikori]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 12 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2014.
  93. ^ “日本スポーツ賞に羽生結弦、奨励賞に大坂なおみ” [Yuzuru Hanyu for Japan Sports Award, Naomi Osaka for Encouragement Award]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 14 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  94. ^ “名誉県民・県民栄誉賞” [Honorary Prefectural Citizens and Prefectural Citizens' Honor Awards]. pref.miyagi.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai, Miyagi. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2015.
  95. ^ “羽生結弦、出発式で「ありがとうと言える場作ってくださりありがとう」” [Yuzuru Hanyu at the parade: "Thank you for creating a place where I can say thank you"]. Sports Nippon (Sponichi Annex) (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 22 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  96. ^ “宮城県議会議長特別表彰” [Special Commendation by the chairman of the Miyagi Prefectural Assembly]. pref.miyagi.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai, Miyagi. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2016.
  97. ^ “羽生結弦選手に「仙台市議会議長特別表彰」を行います” [Special Commendation from the chairman of the Sendai City Council to Yuzuru Hanyu] (PDF). gikai.city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. 17 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  98. ^ “市政だより2014年4月号” [市政だより2014年4月号]. city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015.
  99. ^ “羽生結弦選手に「賛辞の楯」の贈呈および特別表彰を行います” [Yuzuru Hanyu presented with a "plaque of praise" and a special award]. city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. 17 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  100. ^ “羽生結弦選手に「賛辞の楯」の贈呈および特別表彰を行いました” [Presentation of a "Plaque of Praise" and special commendation to Yuzuru Hanyu]. city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. 27 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  101. ^ “スポーツ賞” [Sports Awards]. city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  102. ^ “平成 22 年仙台市スポーツ賞受賞者一覧” [List of recipients of the 2010 Sendai Sports Awards] (PDF). city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  103. ^ “平成 23 年仙台市スポーツ賞受賞者一覧” [List of recipients of the 2011 Sendai Sports Awards] (PDF). city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2020.
  104. ^ “平成 24 年仙台市スポーツ賞受賞者一覧” [List of recipients of the 2012 Sendai Sports Awards] (PDF). city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  105. ^ “平成 25 年仙台市スポーツ賞受賞者一覧” [List of recipients of the 2013 Sendai Sports Awards] (PDF). city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  106. ^ “つながる金メダリストの系譜。荒川静香と羽生結弦が語る「五輪の記憶」” [Genealogy of connected gold medalists – Shizuka Arakawa and Yuzuru Hanyu talk about their memories of the Olympics]. sportiva.shueisha.co.jp (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo: Shueisha. 19 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  107. ^ 'Yuzu-mania' hits Sendai as design for new Hanyu monument unveiled”. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Tokyo. 20 tháng 4 năm 2019. ISSN 0447-5763. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  108. ^ a b “Pyeongchang Games medalists to receive Tokyo Honor Award”. Mainichi Shimbun. Chiyoda, Tokyo. 11 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  109. ^ a b “平昌2018冬季大会メダリストへの賞の贈呈について” [Presentation of Awards to PyeongChang 2018 Winter Games Medalists]. metro.tokyo.lg.jp (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 10 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  110. ^ a b c “Competition Results - Yuzuru Hanyu (JPN)”. isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2021.
  111. ^ a b “Olympic Winter Games Sochi 2014 - Team Result”. isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 9 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  112. ^ a b World Team Trophy – results:
  113. ^ a b c d e “Personal Bests - Yuzuru Hanyu (JPN)”. isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  114. ^ a b “Personal Bests – Nathan Chen (USA)”. isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  115. ^ a b c d e f g h “Men's Absolute Best Scores”. isuresults.org. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  116. ^ “ISU GP 2019 Skate Canada International - men short program, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 25 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  117. ^ “ISU World Figure Skating Championships 2016 - men short program, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 30 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020.
  118. ^ “ISU Grand Prix of Figure Skating Final - men short program, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 10 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2021.
  119. ^ “ISU World Figure Skating Championships 2016 - men free skating, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 1 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  120. ^ a b ISU personal best scores statistics:
  121. ^ a b ISU historical personal best scores statistics:
  122. ^ a b AFP (23 tháng 12 năm 2013). “Figure skating GP Final champ Hanyu books Sochi berth”. Bangkok Post. Khlong Toei, Bangkok. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2021.
  123. ^ Tamura, Akiko (20 tháng 12 năm 2019). “Hanyu sets new national record”. International Figure Skating Magazine. Toronto, Ontario. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  124. ^ a b Noguchi, M. (24 tháng 3 năm 2021). “ISU 世界フィギュアスケート選手権 2021”. Canon Inc. (bằng tiếng Nhật). Ōta, Tokyo. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  125. ^ a b c d Kurasawa, Hitoshi (24 tháng 12 năm 2021). “羽生結弦 「もうやめよう」の暗闇から復活の序奏” [Yuzuru Hanyu: Prelude to resurrection from the darkness of "I'm Quitting"]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_th%C3%A0nh_t%E1%BB%B1u_c%E1%BB%A7a_Hanyu_Yuzuru