Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách người giữ danh hiệu chuyên nghiệp Shogi Nhật Bản

Sau đây là danh sách những người giữ danh hiệu chuyên nghiệp shogi Nhật Bản từ khi thiết lập hệ thống Danh Nhân Chiến vào năm 1937 (Chiêu Hòa 12) đến hiện tại. Thời gian giữ danh hiệu được tính đến khi kết thúc loạt trận tranh ngôi kỳ kế tiếp.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tên các kỳ thủ giành từ 3 kỳ danh hiệu trở lên được tô màu.
  • VT - Đủ điều kiện đạt danh dự Vĩnh thế (tính cả trước khi thiết lập danh dự Vĩnh thế)
  • Đ - Danh hiệu đầu tiên của một cá nhân
  • C - Danh hiệu cuối cùng của một cá nhân (chỉ áp dụng cho kỳ thủ đã ngừng hoạt động)
  • ↑ - Không tổ chức (Xem cột Ghi chú)
  • (Tên trong ngoặc đơn) - Người chiến thắng giải không danh hiệu
Cột Ghi chú
  • NTN - Kỷ lục nhỏ tuổi nhất
  • LTN - Kỷ lục lớn tuổi nhất
  • Đ - Lần đầu tiên trong lịch sử

Từ mùa giải 2015 (thành lập Duệ Vương Chiến) đến nay[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiDanh Nhân Chiến
Tháng 4-6
Duệ Vương Chiến
Tháng 4-6
Kỳ Thánh Chiến
Tháng 6-7
Vương Vị Chiến
Tháng 7-9
Vương Tọa Chiến
Tháng 9-10
Long Vương Chiến
Tháng 10-12
Vương Tướng Chiến
Tháng 1-3 năm sau
Kỳ Vương Chiến
Tháng 2-3 năm sau
Ghi chú
Danh NhânDuệ VươngKỳ ThánhVương VịVương TọaLong VươngVương TướngKỳ Vương
2023
(Lệnh Hòa 5)
Kỳ 81

Fujii Sōta

Kỳ 8

Fujii Sōta

Kỳ 94

Fujii Sōta

Kỳ 64

Fujii Sōta

Kỳ 71

Fujii Sōta

Kỳ 36

Fujii Sōta

Kỳ 73

Fujii Sōta

Kỳ 49
Fujii Sōta hoặc
Itō Takumi
Fujii Thất quánNTN/Độc chiếm Bát quánĐ/Long Vương - Danh NhânNTN(người thứ 5)
Watanabekhông danh hiệu sau 19 năm
2022 (Lệnh Hòa 4)Watanabe AkiraFujii SōtaFujii SōtaFujii SōtaNagase TakuyaFujii SōtaFujii SōtaFujii SōtaTanigawa nhận danh hiệu Thập thất thế Danh Nhân[1]
Fujii Lục quánNTN[2]
2021

(Lệnh Hòa 3)

Watanabe AkiraFujii SōtaFujii SōtaFujii SōtaNagase TakuyaFujii SōtaFujii SōtaWatanabe AkiraFujii phòng thủ danh hiệuNTN/Tam quánNTN/Tứ quánNTN/Ngũ quánNTN
2020

(Lệnh Hòa 2)

Watanabe AkiraToyoshima MasayukiFujii SōtaĐFujii SōtaNagase TakuyaToyoshima MasayukiWatanabe AkiraWatanabe AkiraHoãn tổ chức Danh Nhân Chiến và Duệ Vương Chiến (đến tháng 6)
Fujii lần đầu giành danh hiệuNTN(17t 11th)/Nhị quánNTN
2019

(Lệnh Hòa nguyên niên)

Toyoshima MasayukiNagase TakuyaĐWatanabe AkiraKimura KazukiĐNagase TakuyaToyoshima MasayukiWatanabe AkiraWatanabe AkiraKimura lần đầu giành danh hiệuLTN(46t)
Toyoshima Long Vương - Danh Nhân (người thứ 4)
2018

(Bình Thành 30)

Satō AmahikoKỳ 3

Takami TaichiĐ

Toyoshima MasayukiĐToyoshima MasayukiSaitō ShintarōĐHirose AkihitoWatanabe AkiraWatanabe AkiraDuệ Vương nâng lên thành giải danh hiệu
8 kỳ thủ khác nhau giữ 8 danh hiệu
Habu không danh hiệu sau 27 năm 9 tháng
2017 (Bình Thành 29)Satō AmahikoHabu YoshiharuSugai TatsuyaĐNakamura TaichiĐHabu YoshiharuVTKubo ToshiakiWatanabe AkiraHabu đạt tổng 99 danh hiệu/Vĩnh thế Thất quánĐ
2016 (Bình Thành 28)Satō AmahikoĐ(Kỳ 2)
(Satō Amahiko)
Habu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuWatanabe AkiraKubo ToshiakiWatanabe AkiraVTVụ bê bối Khiêu chiến giả Long Vương kỳ 29
2015

(Bình Thành 27)

Kỳ 73

Habu Yoshiharu

(Kỳ 1)
(Yamasaki Takayuki)
Kỳ 86

Habu Yoshiharu

Kỳ 56

Habu Yoshiharu

Kỳ 63

Habu Yoshiharu

Kỳ 28

Watanabe Akira

Kỳ 65

Gōda Masataka

Kỳ 41

Watanabe Akira

Thành lập Duệ Vương Chiến (giải không danh hiệu)
Mùa giảiDanh NhânDuệ VươngKỳ ThánhVương VịVương TọaLong VươngVương TướngKỳ VươngGhi chú
Danh Nhân Chiến
Tháng 4-6
Duệ Vương Chiến
Tháng 4-6
Kỳ Thánh Chiến
Tháng 6-7
Vương Vị Chiến
Tháng 7-9
Vương Tọa Chiến
Tháng 9-10
Long Vương Chiến
Tháng 10-12
Vương Tướng Chiến
Tháng 1-3 năm sau
Kỳ Vương Chiến
Tháng 2-3 năm sau

Từ mùa giải 1988 (thành lập Long Vương Chiến) đến mùa giải 2014[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiDanh Nhân Chiến
Tháng 4-6
Kỳ Thánh Chiến
Tháng 6-7
Vương Vị Chiến
Tháng 7-9
Vương Tọa Chiến
Tháng 9-10
Long Vương Chiến
Tháng 10-12
Vương Tướng Chiến
Tháng 1-3 năm sau
Kỳ Vương Chiến
Tháng 2-3 năm sau
Ghi chú
Danh NhânKỳ ThánhVương VịVương TọaLong VươngVương TướngKỳ Vương
2014

(Bình Thành 26)

Kỳ 72

Habu Yoshiharu

Kỳ 85

Habu Yoshiharu

Kỳ 55

Habu Yoshiharu

Kỳ 62

Habu Yoshiharu

Kỳ 27
Itodani TetsurōĐ
Kỳ 64

Gōda Masataka

Kỳ 40
Watanabe Akira
2013

(Bình Thành 25)

Moriuchi ToshiyukiHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuMoriuchi ToshiyukiWatanabe AkiraWatanabe AkiraHabu giữ danh hiệu Vương Tọa 21 kỳ (kỷ lục số lần 1 danh hiệu)
Moriuchi Long Vương - Danh Nhân (người thứ 3)
2012

(Bình Thành 24)

Moriuchi ToshiyukiHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuWatanabe AkiraWatanabe AkiraWatanabe Akira
2011

(Bình Thành 23)

Moriuchi ToshiyukiHabu YoshiharuHabu YoshiharuWatanabe AkiraWatanabe AkiraSatō YasumitsuGōda Masataka
2010

(Bình Thành 22)

Habu YoshiharuHabu YoshiharuHirose AkihitoĐHabu YoshiharuWatanabe AkiraKubo ToshiakiKubo ToshiakiHabu giữ danh hiệu Vương Tọa 19 kỳ liên tiếp (kỷ lục số lần liên tiếp giữ 1 danh hiệu)
2009

(Bình Thành 21)

Habu YoshiharuHabu YoshiharuFukaura KōichiHabu YoshiharuWatanabe AkiraKubo ToshiakiKubo Toshiaki
2008

(Bình Thành 20)

Habu YoshiharuVTHabu YoshiharuFukaura KōichiHabu YoshiharuWatanabe AkiraVTHabu YoshiharuKubo ToshiakiĐNakahara nhận danh hiệu Vĩnh thế Vương Vị và Vĩnh thế Kỳ Thánh
2007

(Bình Thành 19)

Moriuchi ToshiyukiVTSatō YasumitsuFukaura KōichiĐHabu YoshiharuWatanabe AkiraHabu YoshiharuSatō YasumitsuNakahara nhận danh hiệu Thập lục thế Danh Nhân và Danh dự Vương Tọa[3]
2006

(Bình Thành 18)

Moriuchi ToshiyukiSatō YasumitsuVTHabu YoshiharuHabu YoshiharuWatanabe AkiraHabu YoshiharuVTSatō Yasumitsu
2005

(Bình Thành 17)

Moriuchi ToshiyukiSatō YasumitsuHabu YoshiharuHabu YoshiharuWatanabe AkiraHabu YoshiharuMoriuchi Toshiyuki
2004

(Bình Thành 16)

Moriuchi ToshiyukiSatō YasumitsuHabu YoshiharuHabu YoshiharuWatanabe AkiraĐHabu YoshiharuHabu Yoshiharu
2003

(Bình Thành 15)

Habu YoshiharuSatō YasumitsuTanigawa KōjiHabu YoshiharuMoriuchi ToshiyukiMoriuchi ToshiyukiTanigawa Kōji
2002

(Bình Thành 14)

Moriuchi ToshiyukiĐSatō YasumitsuTanigawa KōjiHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuMaruyama Tadahisa
2001

(Bình Thành 13)

Maruyama TadahisaGōda MasatakaHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuSatō YasumitsuHabu Yoshiharu
2000

(Bình Thành 12)

Maruyama TadahisaĐHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuFujii TakeshiHabu YoshiharuHabu Yoshiharu
1999

(Bình Thành 11)

Satō YasumitsuTanigawa KōjiHabu YoshiharuHabu YoshiharuFujii TakeshiHabu YoshiharuHabu Yoshiharu
1998

(Bình Thành 10)

Satō YasumitsuGōda MasatakaHabu YoshiharuHabu YoshiharuFujii TakeshiĐHabu YoshiharuHabu YoshiharuYonenaga nhận danh hiệu Vĩnh thế Kỳ Thánh
1997

(Bình Thành 9)

Tanigawa KōjiVTYashiki NobuyukiHabu YoshiharuVTHabu YoshiharuTanigawa KōjiHabu YoshiharuHabu YoshiharuTanigawa Long Vương - Danh Nhân (người thứ 2)
1996

(Bình Thành 8)

Habu YoshiharuMiura HiroyukiĐHabu YoshiharuHabu YoshiharuVTTanigawa KōjiHabu YoshiharuHabu Yoshiharu
1995

(Bình Thành 7)

Habu YoshiharuHabu YoshiharuVTHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu độc chiếm Thất quánĐ
Kỳ Thánh Chiến đổi thành tổ chức mỗi năm 1 lần
1994

(Bình Thành 6)

Habu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuTanigawa KōjiHabu YoshiharuVTHabu Lục quánĐ/Long Vương - Danh NhânĐ
Nakahara nhận danh hiệu Vĩnh thế Thập Đẳng
Habu Yoshiharu
1993

(Bình Thành 5)

Yonenaga KunioCHabu YoshiharuHabu YoshiharuHabu YoshiharuSatō YasumitsuĐTanigawa KōjiHabu Yoshiharu
Habu Yoshiharu
1992

(Bình Thành 4)

Nakahara MakotoCTanigawa KōjiGōda MasatakaĐHabu YoshiharuHabu YoshiharuTanigawa KōjiHabu YoshiharuGōda trở thành người giữ danh hiệu có đẳng cấp thấp nhất lịch sử (Tứ đẳng)
Tanigawa Kōji
1991

(Bình Thành 3)

Nakahara MakotoTanigawa KōjiTanigawa KōjiFukusaki BungoTanigawa KōjiTanigawa KōjiHabu Yoshiharu
Minami Yoshikazu
1990

(Bình Thành 2)

Nakahara MakotoYashiki NobuyukiTanigawa KōjiTanigawa KōjiTanigawa KōjiMinami YoshikazuHabu Yoshiharu
Yashiki NobuyukiĐ
1989

(Bình Thành nguyên niên)

Tanigawa KōjiNakahara MakotoTanigawa KōjiNakahara MakotoHabu YoshiharuĐYonenaga KunioMinami Yoshikazu
Nakahara Makoto
1988

(Chiêu Hòa 63)

Kỳ 46
Tanigawa Kōji
Nakahara MakotoKỳ 29
Mori KeijiC
Kỳ 36

Nakahara Makoto

Kỳ 1
Shima AkiraĐ
Kỳ 38
Minami Yoshikazu
Kỳ 14
Minami Yoshikazu
Thập Đẳng Chiến đổi thành Long Vương Chiến
Kỳ 52
Tanaka Torahiko
ĐC
Mùa giảiDanh NhânKỳ ThánhVương VịVương TọaLong VươngVương TướngKỳ VươngGhi chú
Danh Nhân Chiến
Tháng 4-6
Kỳ Thánh Chiến
Tháng 12-2

Tháng 6-7

Vương Vị Chiến
Tháng 7-9
Vương Tọa Chiến
Tháng 9-10
Long Vương Chiến
Tháng 10-12
Vương Tướng Chiến
Tháng 1-3 năm sau
Kỳ Vương Chiến
Tháng 2-3 năm sau

Từ mùa giải 1962 đến mùa giải 1987 (thành lập Thập Đẳng - Kỳ Thánh - Kỳ Vương Chiến)[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiDanh Nhân Chiến
Tháng 4-6
Kỳ Thánh Chiến
Tháng 12-2

Tháng 6-7

Vương Vị Chiến
Tháng 7-9
Vương Tọa Chiến
Tháng 9-10
Thập Đẳng Chiến
Tháng 10-12
Vương Tướng Chiến
Tháng 1-3 năm sau
Kỳ Vương Chiến
Tháng 2-3 năm sau
Ghi chú
Danh NhânKỳ ThánhVương VịVương TọaThập ĐẳngVương TướngKỳ Vương
1987

(Chiêu Hòa 62)

Kỳ 45
Nakahara Makoto
Kỳ 51
Minami YoshikazuĐ
Kỳ 28
Tanigawa Kōji
Kỳ 35
Tsukada YasuakiĐ
Kỳ 26

Takahashi Michio

Kỳ 37
Minami Yoshikazu
Kỳ 13
Tanigawa Kōji
7 người giữ 7 danh hiệu khác nhau (tại thời điểm kết thúc Vương Tọa Chiến)
Kiriyama KiyozumiC
1986

(Chiêu Hòa 61)

Nakahara MakotoKiriyama KiyozumiTakahashi MichioNakahara MakotoFukusaki BungoĐNakamura OsamuTakahashi Michio
Kiriyama Kiyozumi
1985

(Chiêu Hòa 60)

Nakahara MakotoYonenaga KunioTakahashi MichioNakahara MakotoYonenaga KunioNakamura OsamuĐTanigawa Kōji
Yonenaga Kunio
1984

(Chiêu Hòa 59)

Tanigawa KōjiYonenaga KunioVTKatō HifumiCNakahara MakotoYonenaga KunioNakahara MakotoKiriyama KiyozumiĐ
Yonenaga Kunio
1983

(Chiêu Hòa 58)

Tanigawa KōjiĐYonenaga KunioTakahashi MichioĐKỳ 31
Nakahara Makoto
Nakahara MakotoYonenaga KunioYonenaga KunioVương Tọa Chiến trở thành giải danh hiệu
Moriyasu Hidemitsu
ĐC
1982

(Chiêu Hòa 57)

Katō HifumiNakahara MakotoNaitō KunioC(Lần thứ 30)
(Naitō Kunio)
Nakahara MakotoVTYonenaga KunioYonenaga Kunio6 người giữ 6 danh hiệu khác nhau (tại thời điểm kết thúc Thập Đẳng Chiến)
Mori KeijiĐ
1981

(Chiêu Hòa 56)

Nakahara MakotoFutakami TatsuyaVTNakahara Makoto(Ōyama Yasuharu)Katō HifumiŌyama YasuharuCYonenaga KunioŌyama giành danh hiệuLTN(59 tuổi)
Futakami Tatsuya
1980

(Chiêu Hòa 55)

Nakahara MakotoFutakami TatsuyaNakahara Makoto(Ōyama Yasuharu)Katō HifumiŌyama YasuharuYonenaga Kunio
Yonenaga Kunio
1979

(Chiêu Hòa 54)

Nakahara MakotoNakahara MakotoYonenaga Kunio(Nakahara Makoto)Nakahara MakotoŌyama YasuharuNakahara Makoto
Nakahara Makoto
1978

(Chiêu Hòa 53)

Kỳ 36
Nakahara Makoto
Nakahara MakotoNakahara Makoto(Nakahara Makoto)Nakahara MakotoKatō HifumiYonenaga Kunio
Nakahara Makoto
1977

(Chiêu Hòa 52)

Nakahara MakotoNakahara MakotoVT[a](Nakahara Makoto)Nakahara MakotoNakahara MakotoKatō HifumiKhông tổ chức Danh Nhân Chiến (thay đổi nhà tài trợ)
Ōyama Yasuharu
1976

(Chiêu Hòa 51)

Kỳ 35
Nakahara MakotoVT
Ōyama YasuharuNakahara Makoto(Nakahara Makoto)Nakahara MakotoNakahara MakotoKatō HifumiŌyama nhận danh hiệu Thập ngũ thế Danh Nhân
Ōyama Yasuharu
1975

(Chiêu Hòa 50)

Nakahara MakotoŌyama YasuharuNakahara Makoto(Kiriyama Kiyozumi)Nakahara MakotoNakahara MakotoKỳ 1
Ōuchi Nobuyuki
ĐC
Kỳ Vương Chiến trở thành giải danh hiệu
Ōyama Yasuharu
1974

(Chiêu Hòa 49)

Nakahara MakotoŌyama YasuharuNakahara Makoto(Nakahara Makoto)Nakahara MakotoNakahara Makoto(Lần thứ 1)
(Naitō Kunio)
Thành lập Kỳ Vương Chiến[b]
Ōyama Yasuharu
1973

(Chiêu Hòa 48)

Nakahara MakotoNaitō KunioNakahara Makoto(Nakahara Makoto)VT[c]Ōyama YasuharuNakahara MakotoŌyama nhận danh hiệu Vĩnh thế Vương Tướng
Yonenaga KunioĐ
1972

(Chiêu Hòa 47)

Nakahara MakotoAriyoshi Michio
ĐC
Naitō Kunio(Nakahara Makoto)Nakahara MakotoNakahara Makoto
Nakahara Makoto
1971

(Chiêu Hòa 46)

Ōyama YasuharuNakahara MakotoŌyama Yasuharu(Nakahara Makoto)Nakahara MakotoŌyama Yasuharu
Nakahara MakotoVT
1970

(Chiêu Hòa 45)

Ōyama YasuharuNakahara MakotoŌyama Yasuharu(Nakahara Makoto)Nakahara MakotoŌyama Yasuharu
Ōyama Yasuharu
1969

(Chiêu Hòa 44)

Ōyama YasuharuNaitō KunioĐŌyama Yasuharu(Nakahara Makoto)Ōyama YasuharuŌyama Yasuharu
Nakahara Makoto
1968

(Chiêu Hòa 43)

Ōyama YasuharuNakahara MakotoŌyama Yasuharu(Ōyama Yasuharu)Katō HifumiĐŌyama Yasuharu
Nakahara MakotoĐ
1967

(Chiêu Hòa 42)

Ōyama YasuharuYamada MichiyoshiCŌyama Yasuharu(Yamada Michiyoshi)Ōyama YasuharuŌyama Yasuharu
Yamada MichiyoshiĐ
1966

(Chiêu Hòa 41)

Ōyama YasuharuŌyama YasuharuŌyama Yasuharu(Ōyama Yasuharu)Ōyama YasuharuŌyama YasuharuŌyama độc chiếm Ngũ quán (lần thứ 5)
Futakami Tatsuya
1965

(Chiêu Hòa 40)

Ōyama YasuharuŌyama YasuharuŌyama Yasuharu(Maruta Yūzō)Ōyama YasuharuVT[d]Ōyama YasuharuŌyama độc chiếm Ngũ quán (lần thứ 4)
Ōyama Yasuharu
1964

(Chiêu Hòa 39)

Ōyama YasuharuŌyama YasuharuVTŌyama YasuharuVT[e](Ōyama Yasuharu)Ōyama YasuharuŌyama YasuharuVT[f]Ōyama độc chiếm Ngũ quán (lần thứ 3)
Ōyama Yasuharu
1963

(Chiêu Hòa 38)

Ōyama YasuharuŌyama YasuharuŌyama Yasuharu(Nada Renshō)Ōyama YasuharuŌyama YasuharuŌyama độc chiếm Ngũ quán (lần thứ 2)
Ōyama Yasuharu
1962

(Chiêu Hòa 37)

Kỳ 21

Ōyama Yasuharu

Kỳ 1

Ōyama Yasuharu

Kỳ 3

Ōyama Yasuharu

(Lần thứ 10)
(Katō Hifumi)
Kỳ 1

Ōyama Yasuharu

Kỳ 12
Futakami TatsuyaĐ
Thành lập Kỳ Thánh Chiến[g]
Cửu Đẳng Chiến đổi thành Thập Đẳng Chiến
Ōyama độc chiếm Ngũ quánĐ
Mùa giảiDanh NhânKỳ ThánhVương Vị(Vương Tọa)Thập ĐẳngVương TướngKỳ VươngGhi chú
Danh Nhân Chiến
Tháng 4-6
Kỳ Thánh Chiến
Tháng 12-2

Tháng 6-7

Vương Vị Chiến
Tháng 7-9
Vương Tọa Chiến
Tháng 9-10
Thập Đẳng Chiến
Tháng 10-12
Vương Tướng Chiến
Tháng 1-3 năm sau
Kỳ Vương Chiến
Tháng 2-3 năm sau

Từ mùa giải 1937 đến mùa giải 1961 (thành lập Danh Nhân - Cửu Đẳng - Vương Tướng - Vương Vị - Vương Tọa Chiến)[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiDanh Nhân Chiến
Tháng 4-6
Vương Vị Chiến
Tháng 7-9
Vương Tọa Chiến
Tháng 9-10
Cửu Đẳng Chiến
Tháng 10-12
Vương Tướng Chiến
Tháng 1-3 năm sau
Ghi chú
Danh NhânVương Vị(Vương Tọa)Cửu ĐẳngVương Tướng
1961

(Chiêu Hòa 36)

Kỳ 20

Ōyama Yasuharu

Kỳ 2

Ōyama Yasuharu

(Lần thứ 9)
(Honma Sōetsu)
Kỳ 12

Ōyama Yasuharu

Kỳ 11

Ōyama Yasuharu

1960

(Chiêu Hòa 35)

Ōyama YasuharuKỳ 1

Ōyama Yasuharu

(Maruta Yūzō)Ōyama YasuharuVT[h]Ōyama YasuharuVương Vị Chiến (Giải Cờ nhanh Vương Vị Quyết định Chiến) trở thành giải danh hiệu
Ōyama độc chiếm Tứ quánĐ
1959

(Chiêu Hòa 34)

Ōyama Yasuharu(Lần thứ 6)
(Katō Hifumi)
(Ōyama Yasuharu)Ōyama YasuharuŌyama YasuharuŌyama độc chiếm Tam quán
1958

(Chiêu Hòa 33)

Masuda KōzōC(Nada Renshō)(Tsukada Masao)Ōyama YasuharuŌyama Yasuharu
1957

(Chiêu Hòa 32)

Masuda Kōzō(Ōyama Yasuharu)(Matsuda Shigeyuki)Masuda KōzōŌyama YasuharuMasuda độc chiếm Tam quánĐ
1956

(Chiêu Hòa 31)

Ōyama YasuharuVT(Ōyama Yasuharu)(Kobori Sei'ichi)Kỳ 7
Masuda Kōzō
Masuda KōzōGiải Vô địch Toàn Nhật Bản tái tổ chức thành Cửu Đẳng Chiến (Danh Nhân có tham gia)[i]
1955

(Chiêu Hòa 30)

Ōyama Yasuharu(Ōyama Yasuharu)(Ōyama Yasuharu)Cửu Đẳng(VĐQG)Masuda Kōzō
Kỳ 6
Tsukada MasaoC
(Lần thứ 8)
(Ōyama Yasuharu)
1954

(Chiêu Hòa 29)

Ōyama Yasuharu(Lần thứ 1)
(Ōyama Yasuharu)
(Ōyama Yasuharu)Tsukada MasaoVT(Tsukada Masao)Ōyama YasuharuThành lập Giải Cờ nhanh Vương Vị Quyết định Chiến (giải không danh hiệu)[j]
1953

(Chiêu Hòa 28)

Ōyama Yasuharu(Lần thứ 1)
(Ōyama Yasuharu)
Tsukada Masao(Ōyama Yasuharu)Ōyama YasuharuThành lập Vương Tọa Chiến (giải không danh hiệu)
1952

(Chiêu Hòa 27)

Ōyama YasuharuTsukada Masao(Tsukada Masao)Ōyama YasuharuKimura nhận danh hiệu Thập tứ thế Danh Nhân
1951

(Chiêu Hòa 26)

Kimura YoshioCŌyama Yasuharu(Ōyama Yasuharu)Kỳ 1
Masuda KōzōĐ
Vương Tướng Chiến trở thành giải danh hiệu
Vụ bê bối Jinya[k]
1950

(Chiêu Hòa 25)

Kimura YoshioKỳ 1
Ōyama YasuharuĐ
(Ōyama Yasuharu)(Lần thứ 1)
(Kimura Yoshio)
Thành lập Cửu Đẳng Chiến (danh hiệu trong Giải Vô địch Toàn Nhật Bản)[l]
Thành lập Vương Tướng Chiến (giải không danh hiệu)
1949

(Chiêu Hòa 24)

Kimura Yoshio(Hagiwara Kiyoshi)
1948

(Chiêu Hòa 23)

Tsukada Masao(Lần thứ 1)
(Kimura Yoshio)
Thành lập Giải Vô địch Toàn Nhật Bản
1947

(Chiêu Hòa 22)

Tsukada MasaoĐThành lập Thuận Vị Chiến

Danh Nhân Chiến tổ chức mỗi năm 1 lần

1946

(Chiêu Hòa 21)

Kimura YoshioVT[m]
1945

(Chiêu Hòa 20)

Không tổ chức Danh Nhân Chiến do chiến tranh (đặc cách xem như phòng thủ danh hiệu)[n]
1944

(Chiêu Hòa 19)

Kimura YoshioKhông ai trở thành khiêu chiến giả, Kimura phòng thủ danh hiệu[o]
1943

(Chiêu Hòa 18)

1942

(Chiêu Hòa 17)

Kimura Yoshio
1941

(Chiêu Hòa 16)

1940

(Chiêu Hòa 15)

Kimura Yoshio
1939

(Chiêu Hòa 14)

1938

(Chiêu Hòa 13)

Kỳ 1
Kimura YoshioĐ
Danh Nhân Chiến tổ chức 2 năm 1 lần (xác định khiêu chiến giả trong vòng 2 năm)
1937

(Chiêu Hòa 12)

Thành lập Danh Nhân Chiến, tuy nhiên không tổ chức loạt trận tranh ngôi do khoảng cách trình độ quá lớn[p]
Mùa giảiDanh NhânVương Vị(Vương Tọa)Cửu Đẳng(VĐQG)Vương TướngGhi chú
Danh Nhân Chiến
Tháng 4-6
Vương Vị Chiến
Tháng 7-9
Vương Tọa Chiến
Tháng 9-10
Cửu Đẳng Chiến/Giải Vô địch Toàn Nhật Bản
Tháng 10-12
Vương Tướng Chiến
Tháng 1-3 năm sau

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Danh hiệu Vĩnh thế Vương Vị được thiết lập vào năm 1997, như vậy danh hiệu này đủ điều kiện nhận từ trước khi thiết lập quy định.
  2. ^ Đây là sự tái sinh của giải đấu Tối Cường Giả Quyết Định Chiến tài trợ bởi Thông tấn xã Kyōdō. Tuy nhiên giải đấu Tối Cường Giả Quyết Định Chiến khác với Kỳ Vương Chiến ở chỗ Danh Nhân không được tham gia giải đấu này.
  3. ^ Danh hiệu Danh dự Vương Tọa được thiết lập vào năm 1996, như vậy danh hiệu này đủ điều kiện nhận từ trước khi thiết lập quy định.
  4. ^ Vào năm 1988 Thập Đẳng Chiến bị bãi bỏ (thay bằng Long Vương Chiến) và quy định về Vĩnh thế Thập Đẳng cũng thay đổi, như vậy danh hiệu này đủ điều kiện nhận từ trước khi thiết lập quy định.
  5. ^ Danh hiệu Vĩnh thế Vương Vị được thiết lập vào năm 1997, như vậy danh hiệu này đủ điều kiện nhận từ trước khi thiết lập quy định.
  6. ^ Danh hiệu Vĩnh thế Vương Tướng được thiết lập vào năm 1973, như vậy danh hiệu này đủ điều kiện nhận từ trước khi thiết lập quy định.
  7. ^ Nhật báo Sankei, trước đây chủ trì Vương Vị Chiến, rút lui khỏi Vương Vị Chiến để chủ trì giải đấu mới Kỳ Thánh Chiến và để Vương Vị Chiến lại cho Liên minh Ba tòa soạn.
  8. ^ Mặc dù ông thỏa mãn điều kiện đạt danh hiệu Vĩnh thế Cửu Đẳng, tại thời điểm đó đẳng vị Cửu đẳng và danh hiệu Vĩnh thế Cửu Đẳng được xem là một, và bởi vì ông đã được thăng lên Cửu đẳng, trong nhiêu trường hợp ông không được xem là sở hữu danh hiệu Vĩnh thế.
  9. ^ Giải Vô địch Toàn Nhật Bản từ chỗ bao gồm hai giải đấu Cửu Đẳng Chiến (Danh Nhân không tham gia) và Danh Nhân Cửu Đẳng Chiến đã hợp nhất thành một giải đấu Cửu Đẳng Chiến duy nhất (Danh Nhân có tham gia).
  10. ^ Đương thời do Nhật báo Sankei chủ trì. Sau đó Liên minh Ba tòa soạn tham gia giải đấu này và Vương Vị Chiến trở thành giải danh hiệu. Sau này Nhật báo Sankei rút khỏi giải và chỉ còn Liên minh Ba tòa soạn chủ trì giải đấu.
  11. ^ Theo sau vụ bê bối Jinya, ban đầu Watanabe Tōichi - đương thời là Chủ tịch Liên đoàn cùng với Ban Giám đốc đã quyết định không cho phép Masuda giành danh hiệu Vương Tướng và danh hiệu này sẽ bị bỏ trống kỳ 1, tuy nhiên sau đó Kimura Yoshio đã quyết định cho phép Masuda giữ danh hiệu Vương Tướng.
  12. ^ Giải Vô địch Toàn Nhật Bản được tái tổ chức thành một giải đấu đặc biệt bao gồm Cửu Đẳng Chiến và Danh Nhân Cửu Đẳng Chiến. Cửu Đẳng và Danh Nhân sẽ thi đấu với nhau trong loạt 5 ván Danh Nhân Cửu Đẳng Chiến để chọn ra nhà Vô địch Toàn Nhật Bản. Hiện tại Cửu Đẳng Chiến được xem là một giải danh hiệu, còn Danh Nhân Cửu Đẳng Chiến được xem là một giải không danh hiệu. Xem thêm Thập Đẳng Chiến (shogi).
  13. ^ Danh hiệu Vĩnh thế Danh Nhân được thiết lập vào năm 1949, như vậy danh hiệu này đủ điều kiện nhận từ trước khi thiết lập quy định.
  14. ^ Danh Nhân Chiến kỳ 5 dự kiến tổ chức loạt tranh ngôi vào năm 1946, nhưng trận xác định khiêu chiến giả đã bị hủy từ năm 1945 do ảnh hưởng của chiến tranh, và Kimura được xem như là đã phòng thủ danh hiệu.
  15. ^ Top 4 kỳ thủ trong giải đấu mùa giải 1943-44 đã đánh các ván Sơ loại Khiêu chiến Danh Nhân với Kimura, nhưng ông đã thắng cả 4 kỳ thủ này và không ai trở thành khiêu chiến giả. Chi tiết xem bài Danh Nhân Chiến.
  16. ^ Kế hoạch ban đầu là mở giải đấu vòng tròn và chọn ra 2 người xếp cao nhất để thi đấu tranh ngôi Danh Nhân vào năm 1938, tuy nhiên Kimura, người xếp nhất cách Hanada xếp nhì quá xa nên vào năm 1937 đã quyết định Kimura sẽ giành ngôi Danh Nhân mà không thông qua thi đấu tranh ngôi.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “谷川浩司九段が永世名人(十七世名人)を襲位”. 日本将棋連盟. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ タイトル六冠は1996年以来27年ぶりの在位(羽生善治六冠の五冠後退時以来)、六冠の最年少記録は1994年以来29年ぶり(羽生善治五冠の名人獲得時以来)の更新。
  3. ^ "中原 誠 永世十段・名誉王座"誕生へ”. 日本将棋連盟. 29 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|archive-date= (trợ giúp)
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “序列順” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_ng%C6%B0%E1%BB%9Di_gi%E1%BB%AF_danh_hi%E1%BB%87u_chuy%C3%AAn_nghi%E1%BB%87p_Shogi_Nh%E1%BA%ADt_B%E1%BA%A3n