Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách giám mục Công giáo ngoại quốc quản nhiệm giáo phận tại Việt Nam

Dưới đây là danh sách 109 giám mục Công giáo ngoại quốc từng quản nhiệm các "giáo phận" tại Việt Nam được xếp theo thời gian nhiệm chức. Tất cả đều là giám mục hiệu tòa và đảm nhiệm chức vụ đại diện Tông Tòa hoặc phó đại diện Tông Tòa cho các hạt đại diện Tông tòa (còn là địa phận hoặc giáo phận Tông Tòa).

Khi Hàng Giáo phẩm Việt Nam ra đời với việc thành lập các giáo phận chính tòa vào năm 1960, về phía các giám mục ngoại quốc, có 4 vị ngừng làm đại diện Tông Tòa và nghỉ hưu (trong số đó, Jean-Baptiste Urrutia Thi của Huế được nâng lên bậc tổng giám mục hiệu tòa), trong khi đó có 2 vị khác được nâng lên bậc giám mục chính tòaPaul Marcel Piquet Lợi của Nha TrangPaul Léon Seitz Kim của Kon Tum. Vào năm 1988, có tất cả tám vị được tuyên thánh tử đạoBerrio Ochoa, OP. Vinh, Etienne Cuénot Thể, Ignacio Delgado, OP. Y, Díaz Sanjurjo, OP. An, Pierre Dumoulin-Borie Cao, Melchor García Sanpedro, OP. Xuyên, Domingo Henares, OP. MinhJerónimo Hermosilla, OP. Vọng.

Trong danh sách này, có các giám mục dòng thuộc Dòng Phan Sinh (OFM. 1 vị), Dòng Barnabê (B. 1 vị), Dòng Âu Tinh (OAD. 1 vị), Dòng Đa Minh (OP. 34 vị). Có 70 giám mục triều thuộc Hội Thừa sai Paris (MEP.), và có 2 giám mục triều không thuộc hội đoàn nào. Về sắc tộc thì có một người lai Xiêm La, 1 người Đức, 4 người Ý, 30 người Tây Ban Nha, và 73 người Pháp.

Trong số các giám mục kể trên, chỉ có Pierre Dumoulin-Borie chưa được tấn phong. Ngoài ra, các thông tin về việc bổ nhiệm giám mục cho Pierre-Marie Le Labousse không nhất quán nên tên ông không xuất hiện trong bảng dưới đây.[a]

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

STTTên
(Hội dòng, nguyên tịch)
Hiệu tòaThời gian
quản nhiệm
Giáo phận
1Pierre Lambert de la Motte
(MEP, Pháp)
Berytus1658–1679Đàng Trong
2François Pallu
(MEP, Pháp)
Heliopolis1658–1680Đàng Ngoài
3François Deydier Phan
(MEP, Pháp)
Ascalon1679–1693Đông Đàng Ngoài
4Jacques de Bourges Gia
(MEP, Pháp)
Auzia1679–1714Tây Đàng Ngoài
5Guillaume Mahot Mão
(MEP, Pháp)
Bida1680–1684Đàng Trong
6François Perez
(lai Xiêm La)
Bugia1687–1728Đàng Trong
7Raimondo Lezzoli Cao
(OP, Ý)
Olena1696–1706Đông Đàng Ngoài
8Edme Bélot
(MEP, Pháp)
Basilinopolis1696–1717Tây Đàng Ngoài
9Charles-Marin Labbé
(MEP, Pháp)
Titopolis1697–1723Đàng Trong
10Juan a Santa Cruz Thập
(OP, Tây Ban Nha)
Himeria1716–1721Đông Đàng Ngoài
11Thomas Bottaro a Sextris Tri
(OP, Ý)
Nyssa1716–1737Đông Đàng Ngoài
12François-Gabriel Guisain
(MEP, Pháp)
Laranda1718–1723Tây Đàng Ngoài
13Alexandre de Alexandris
(B, Ý)
Nabala1725–1738Đàng Trong
14Valerian Rist Hy
(OFM, Đức)
Myndus1735–1737Đàng Trong
15Hilario di Jesu Costa Hy
(OAD, Ý)
Corycus1735–1740Đông Đàng Ngoài
16Louis Néez
(MEP, Pháp)
Comana Armeniae1738–1764Tây Đàng Ngoài
17Arnaud-François Lefèbvre
(MEP, Pháp)
Nea Aule1741–1760Đàng Trong
18Louis-Marie Deveaux
(MEP, Pháp)
Lerus1745–1756Tây Đàng Ngoài
19Edmond Bennetat
(MEP, Pháp)
Eucarpia1745–1758
1758–1761
Đàng Trong
Tây Đàng Ngoài
20Santiago Hernández Hy
(OP, Tây Ban Nha)
Hierocaesarea1757–1777Đông Đàng Ngoài
21Guillaume Piguel
(MEP, Pháp)
Canatha1762–1771Đàng Trong
22Bertrand Reydellet
(MEP, Pháp)
Gabala1762–1780Tây Đàng Ngoài
23Jean Davoust
(MEP, Pháp)
Ceramus1771–1789Tây Đàng Ngoài
24Pierre-Joseph-Georges Pigneau de Béhaine Lộc
(MEP, Pháp)
Adran1771–1799Đàng Trong
25Manuel Obellar
(OP, Tây Ban Nha)
Ruspae1778–1789Đông Đàng Ngoài
26Jean Labartette Bình
(MEP, Pháp)
Vera1784–1823Đàng Trong
27Jacques-Benjamin Longer Gia
(MEP, Pháp)
Gortyna1787–1831Tây Đàng Ngoài
28Feliciano Alonso Phê
(OP, Tây Ban Nha)
Fesseë1790–1799Đông Đàng Ngoài
29Charles La Mothe Hậu
(MEP, Pháp)
Castoria1793–1816Tây Đàng Ngoài
30Ignacio Clemente Delgado Cebrián Y
(OP, Tây Ban Nha)
Milopotamos1794–1838Đông Đàng Ngoài
31Jean-André Doussain
(MEP, Pháp)
Adraa1798–1809Đàng Trong
32Domingo Henares Minh
(OP, Tây Ban Nha)
Fesseë1800–1838Đông Đàng Ngoài
33Jean-Jacques Guérard Đoan
(MEP, Pháp)
Castoria1816–1823Tây Đàng Ngoài
34Jean-Joseph Audemar
(Pháp)
Adraa1818–1821Đàng Trong
35Jean-François Ollivier
(MEP, Pháp)
Castoria1824–1827Tây Đàng Ngoài
36Jean-Louis Taberd
(MEP, Pháp)
Isauropolis1827–1840Đàng Trong
37Joseph-Marie-Pélagie Havard Du
(MEP, Pháp)
Castoria1828–1838Tây Đàng Ngoài
38Pierre-Rose-Ursule Dumoulin-Borie Cao
(MEP, Pháp)
Achantus1836–1838Tây Đàng Ngoài
39Pierre-André Retord Liêu
(MEP, Pháp)
Achantus1838–1858Tây Đàng Ngoài
40Romualdo Jimeno Ballesteros Liêm
(OP, Tây Ban Nha)
Ruspae1839–1845Đông Đàng Ngoài
41Jerónimo Hermosilla Vọng (Liêm)
(OP, Tây Ban Nha)
Miletopolis1839–1861Đông Đàng Ngoài
42Jean-Denis Gauthier Hậu
(MEP, Pháp)
Emmaüs1839–1846
1846–1877
Tây Đàng Ngoài
Nam Đàng Ngoài
43Etienne-Théodore Cuénot Thể
(MEP, Pháp)
Metellopolis1831–1844
1844–1861
Đàng Trong
Đông Đàng Trong
44François-Marie-Henri-Agathon Pellerin Phan
(MEP, Pháp)
Hierapolis1844–1850
1850–1862
Đông Đàng Trong
Bắc Đàng Trong
45Dominique Lefèbvre Ngãi
(MEP, Pháp)
Isauropolis1844–1864Tây Đàng Trong
46Jean-Claude Miche Mịch
(MEP, Pháp)
Dausara1844–1873Tây Đàng Trong
47Charles-Hubert Jeantet Khiêm
(MEP, Pháp)
Pentacomia1846–1866Tây Đàng Ngoài
48Domingo Martí Gia
(OP, Tây Ban Nha)
Tricomia1847–1848
1848–1852
Đông Đàng Ngoài
Trung Đàng Ngoài
49Guillaume-Clément Masson
(MEP, Pháp)
Laranda1848–1853Nam Đàng Ngoài
50José María Díaz Sanjurjo An
(OP, Tây Ban Nha)
Plataea1848–1857Trung Đàng Ngoài
51Hilarión Alcázar Hy
(OP, Tây Ban Nha)
Paphus1848–1870Đông Đàng Ngoài
52Joseph-Hyacinthe Sohier Bình
(MEP, Pháp)
Gadara1850–1876Bắc Đàng Trong
53Melchor García Sanpedro Xuyên
(OP, Tây Ban Nha)
Tricomia1853–1858Trung Đàng Ngoài
54Valentín Faustino Berrio Ochoa Vinh
(OP, Tây Ban Nha)
Centuria1857–1861Trung Đàng Ngoài
55Joseph-Simon Theurel Chiêu
(MEP, Pháp)
Achantus1859–1868Tây Đàng Ngoài
56Gaspar Fernández Trí
(OP, Tây Ban Nha)
Miletopolis1863–1869Đông Đàng Ngoài
57Eugène-Étienne Charbonnier Trí
(MEP, Pháp)
Dometiopolis1864–1878Đông Đàng Trong
58Bernabé García Cezón Khang
(OP, Tây Ban Nha)
Byblus1864–1879Trung Đàng Ngoài
59Manuel Ignacio Riaño Hòa
(OP, Tây Ban Nha)
Thaumacus1866–1884Trung Đàng Ngoài
60Yves-Marie Croc Hòa
(MEP, Pháp)
Laranda1866–1885Nam Đàng Ngoài
61Paul-François Puginier Phước
(MEP, Pháp)
Mauricastro1866–1892Tây Đàng Ngoài
62Antonio Colomer Lễ
(OP, Tây Ban Nha)
Themiscyra1870–1883
1883–1902
Đông Đàng Ngoài
Bắc Đàng Ngoài
63Isidore-François-Joseph Colombert Mỹ
(MEP, Pháp)
Samosata1872–1894Tây Đàng Trong
64José Terrés Hiến
(OP, Tây Ban Nha)
Cidyessus1874–1906Đông Đàng Ngoài
65Martin-Jean Pontvianne Phong
(MEP, Pháp)
Botrys1877–1879Bắc Đàng Trong
66Louis-Marie Galibert Lợi
(MEP, Pháp)
Aenus1879–1883Đông Đàng Trong
67Marie-Antoine-Louis Caspar Lộc
(MEP, Pháp)
Canatha1880–1907Bắc Đàng Trong
68Wenceslao Oñate Thuận
(OP, Tây Ban Nha)
Hypsus1882–1897Trung Đàng Ngoài
69Désiré-François-Xavier Van Camelbeke Hân
(MEP, Pháp)
Hierocaesarea1884–1901Đông Đàng Trong
70Louis-Marie Pineau Trị
(MEP, Pháp)
Calama1886–1910Nam Đàng Ngoài
71Pierre-Jean-Marie Gendreau Đông
(MEP, Pháp)
Chrysopolis1887–1924
1924–1935
Tây Đàng Ngoài
Hà Nội
72Maximino Velasco Khâm
(OP, Tây Ban Nha)
Amorium1889–1924Bắc Đàng Ngoài
73Jean-Marie Dépierre Để
(MEP, Pháp)
Benda1895–1898Tây Đàng Trong
74Jean-Pierre-Alexandre Marcou Thành
(MEP, Pháp)
Lysias1895–1901
1901–1924
1924–1935
Tây Đàng Ngoài
Duyên hải Bắc Kỳ
Phát Diệm
75Paul-Marie Ramond Lộc
(MEP, Pháp)
Linoë1895–1924
1924–1938
Thượng du Bắc Kỳ
Hưng Hóa
76Máximo Fernández Định
(OP, Tây Ban Nha)
Attuda1898–1907Trung Đàng Ngoài
77Lucien-Emile Mossard Mão
(MEP, Pháp)
Medea1898–1920Tây Đàng Trong
78Damien Grangeon Mẫn
(MEP, Pháp)
Uthina1902–1924
1924–1929
Đông Đàng Trong
Qui Nhơn
79Nicasio Arellano Huy
(OP, Tây Ban Nha)
Cucusus1906–1919Đông Đàng Ngoài
80Pedro Muñagorri y Obineta Trung
(OP, Tây Ban Nha)
Pityus1907–1924
1924–1936
Trung Đàng Ngoài
Bùi Chu
81Eugène-Marie-Joseph Allys
(MEP, Pháp)
Phacusa1908–1924
1924–1931
Bắc Đàng Trong
Huế
82François Belleville Thọ
(MEP, Pháp)
Amisus1911–1912Nam Đàng Ngoài
83Constant Philomène Jeanningros Vị
(MEP, Pháp)
Hauara1911–1921Đông Đàng Trong
84Louis-Marie-Henri-Joseph Bigolet Bính
(MEP, Pháp)
Antiphrae1911–1923Tây Đàng Ngoài
85Victor-Charles Quinton Tên
(MEP, Pháp)
Laranda1912–1924Tây Đàng Trong
86André Léonce Joseph Eloy Bắc
(MEP, Pháp)
Magydus1912–1924
1924–1947
Nam Đàng Ngoài
Vinh
87Teodoro Gordaliza y Sánchez Phúc
(OP, Tây Ban Nha)
Abdera1915–1924
1924–1931
Bắc Đàng Ngoài
Bắc Ninh
88Francisco Ruiz de Azúa Ortiz de Zárate
(OP, Tây Ban Nha)
Cardicium1917–1924
1924–1929
Đông Đàng Ngoài
Hải Phòng
89Louis-Christian-Marie de Cooman Hành
(MEP, Pháp)
Tacia Montana1917–1924
1924–1932
1932–1960
Duyên hải Bắc Kỳ
Phát Diệm
Thanh Hóa
90Isidore-Marie-Joseph Dumortier Đượm
(MEP, Pháp)
Lipara1925–1940Sài Gòn
91François Chaize Thịnh
(MEP, Pháp)
Alabanda1925–1949Hà Nội
92Augustin-Marie Tardieu Phú
(MEP, Pháp)
Vada1929–1942Qui Nhơn
93Alejandro García y Fontcuberta
(OP, Tây Ban Nha)
Anthedon1930–1933Hải Phòng
94Alexandre-Paul-Marie Chabanon Giáo
(MEP, Pháp)
Bitylius1930–1936Huế
95Eugenio Artaraz Emaldi
(OP, Tây Ban Nha)
Cotenna1932–1947Bắc Ninh
96Francisco Gomez de Santiago Lễ
(OP, Tây Ban Nha)
Dausara1932–1952Hải Phòng
97Martial-Pierre-Marie Jannin Phước
(MEP, Pháp)
Gadara1933–1940Kon Tum
98Juan Casado Obispo Thuận
(OP, Tây Ban Nha)
Barata1936–1941Thái Bình
99Gustave-Georges-Arsène Vandaele Vạn
(MEP, Pháp)
Thaumacus1936–1943Hưng Hóa
100François-Arsène-Jean-Marie-Eugène Lemasle Lễ
(MEP, Pháp)
Teuchira1937–1946Huế
101Félix-Maurice Hedde Minh
(OP, Pháp)
Echinus1939–1960Lạng Sơn và Cao Bằng
102Gioan Cassaigne Sanh
(MEP, Pháp)
Gadara1940–1955Sài Gòn
103Jean-Liévin-Joseph Sion Khâm
(MEP, Pháp)
Midaëum1941–1951Kon Tum
104Santos Ubierna Ninh
(OP, Tây Ban Nha)
Lamdia1942–1955Thái Bình
105
Paul Raymond-Marie-Marcel Piquet Lợi
(MEP, Pháp)
Eriza1943–1957
1957–1966
Qui Nhơn
Nha Trang
106Jean-Maria Mazé Kim
(MEP, Pháp)
Sauatra1945–1960Hưng Hóa
107Réginald-André-Paulin-Edmond Jacq Mỹ
(OP, Pháp)
Cerasa1948–1960Lạng Sơn và Cao Bằng
108Jean-Baptiste Urrutia Thi
(MEP, Pháp)
Isauropolis1948–1960Huế
109
Paul-Léon Seitz Kim[1]
(MEP, Pháp)
Catula1952–1975Kon Tum[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Pierre-Marie Le Labousse sinh ngày 22 tháng 1 năm 1759 tại Pluneret, thụ phong linh mục năm 1784, đi truyền giáo từ năm 1787. Ông được đặt làm Phó Đại diện Tông tòa Đàng Trong vào năm 1801 hoặc 1802. Các nguồn cũng không nhất quán về năm ông mất: 1801 hoặc 1811. Có thể ông được bổ nhiệm Giám mục Hiệu tòa Mactaritanus vào năm 1802 (hoặc 1801 !?).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Truyền thông Giáo phận KonTum (2011–12–30). “Đức Cha Paul Léon Seitz Kim”. Giáo phận Kon Tum. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2013. Truy cập 2013–09–09. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  2. ^ Prepared for Internet by Vietnamese Missionaries in Asia. “Đức Cha Paul Léon Seitz Kim, MEP. Nguyên Giám mục Giáo phận Kontum”. Vietnamese Missionaries in Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập 2013–09–09. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_gi%C3%A1m_m%E1%BB%A5c_C%C3%B4ng_gi%C3%A1o_ngo%E1%BA%A1i_qu%E1%BB%91c_qu%E1%BA%A3n_nhi%E1%BB%87m_gi%C3%A1o_ph%E1%BA%ADn_t%E1%BA%A1i_Vi%E1%BB%87t_Nam