Wiki - KEONHACAI COPA

Confessions Tour

Confessions Tour
Poster quảng bá cho tour
Chuyến lưu diễn của Madonna
AlbumConfessions on a Dance Floor
Ngày bắt đầu21 tháng 5 năm 2006
Ngày kết thúc21 tháng 9 năm 2006
Số buổi diễn34 tại Bắc Mỹ
22 tại châu Âu
4 tại Nhật Bản
Tổng số 60
Thứ tự chuyến lưu diễn của Madonna
The Re-Invention Tour
(2004)
Confessions Tour
(2006)
Sticky & Sweet Tour
(2008-2009)

Confessions Tour là chuyến lưu diễn ca nhạc vòng quanh thế giới của nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ Madonna, được tổ chức nhằm quảng bá và tạo tiếng vang cho album Confessions on a Dance Floor phát hành cuối năm 2005 của cô. Confessions Tour tại thời điểm đó đang nắm kỷ lục dành cho chuyến lưu diễn có doanh thu cao nhất của nữ nghệ sĩ trong lịch sử âm nhạc, với doanh thu khoảng 194,7 triệu USD[1][2] nhưng đến năm 2008 đã bị chính Madonna phá vỡ với chuyến lưu diễn Sticky & Sweet Tour với doanh thu gần 408 triệu USD[3].

Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyến lưu diễn đi qua 25 thành phố lớn như New York, Chicago, Los Angeles, Luân Đôn, Paris, Roma, Tokyo... thuộc 11 nước: Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Ý, Cộng hòa Séc, Đức, Đan Mạch, Hà Lan, NgaNhật Bản.

Người hâm mộ tại Úc đã gửi thư bày tỏ nguyện vọng muốn Madonna tới đất nước này biểu diễn nhưng cuối cùng cô đã hồi âm bằng bức thư:

Gửi người hâm mộ của tôi ở Australia

Xin hãy tha lỗi cho tôi. Tôi thực sự hy vọng và mong chờ được tới Australia và đã yêu cầu người quản lý thu xếp một số buổi biểu diễn. Tôi đã từng có rất nhiều kỷ niệm khó quên tại đất nước xinh đẹp của các bạn trong chuyến lưu diễn trước. Chúng tôi đã định bay từ Nhật sang đây để biểu diễn và kết thúc chuyến lưu diễn. Tuy nhiên, thật không may là công tác hậu cần đã gặp phải một số vấn đề trục trặc. Hơn nữa tôi còn phải đưa bọn trẻ tới trường, mà các bạn biết đấy, đây là nhiệm vụ quan trọng của tôi. Nhưng xin các bạn nhớ rằng tôi chưa có ý định kết thúc sự nghiệp và chắc chắn rằng tôi sẽ quay trở lại Australia trong một ngày gần nhất. Các bạn luôn ở trong trái tim tôi và xin chân thành cảm ơn về sự yêu mến và ủng hô của các bạn.

Thân mến, Madonna [4]

Các tiết mục[sửa | sửa mã nguồn]

Trang phục của Madonna trong chuyến lưu diễn.
  1. "Future Lovers/I Feel Love"
  2. "Get Together"
  3. "Like a Virgin"
  4. "Jump"
  5. "Confession" (Thời gian giải lao: Các vũ công trình diễn)
  6. "Live To Tell"
  7. "Forbidden Love"
  8. "Isaac"
  9. "Sorry"
  10. "Like It Or Not"
  11. "Video Sory" (remix)
  12. "I Love New York"
  13. "Ray of Light"
  14. "Let It Will Be"
  15. "Drowned World/Substitute For Love"
  16. "Paradise (Not for Me)"
  17. "Music"
  18. "Erotica"
  19. "La Isla Bonita"
  20. "Lucky Star"
  21. "Hung Up"

Ngày diễn và doanh thu[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyThành phốNướcNơi biểu diễn
Bắc Mỹ
21 tháng 5 năm 2006Los AngelesMỹThe Forum
23 tháng 5 năm 2006Los AngelesMỹForum
24 tháng 5 năm 2006Los AngelesMỹForum
27 tháng 5 năm 2006Las VegasMỹMGM Grand Garden Arena
28 tháng 5 năm 2006Las VegasMỹMGM Grand Garden Arena
30 tháng 5 năm 2006San JoseMỹHP Pavilion
31 tháng 5 năm 2006San JoseMỹHP Pavilion
03 tháng 6 năm 2006Los AngelesMỹTrung tâm Staples
05 tháng 6 năm 2006FresnoMỹSave Mart Center
06 tháng 6 năm 2006FresnoMỹSave Mart Center
08 tháng 6 năm 2006PhoenixMỹGlendale Arena
10 tháng 6 năm 2006PhoenixMỹGlendale Arena
14 tháng 6 năm 2006ChicagoMỹTrung tâm United
15 tháng 6 năm 2006ChicagoMỹUnited Center
18 tháng 6 năm 2006ChicagoMỹUnited Center
19 tháng 6 năm 2006ChicagoMỹUnited Center
21 tháng 6 năm 2006MontrealCanadaBell Centre
22 tháng 6 năm 2006MontrealCanadaBell Centre
25 tháng 6 năm 2006HartfordMỹCivic Centre
26 tháng 6 năm 2006HartfordMỹCivic Centre
28 tháng 6 năm 2006New YorkMỹMadison Square Garden
29 tháng 6 năm 2006New YorkMỹMadison Square Garden
02 tháng 7 năm 2006New YorkMỹMadison Square Garden
03 tháng 7 năm 2006New YorkMỹMadison Square Garden
06 tháng 7 năm 2006BostonMỹTD Banknorth Garden
09 tháng 7 năm 2006BostonMỹTD Banknorth Garden
10 tháng 7 năm 2006BostonMỹTD Banknorth Garden
12 tháng 7 năm 2006PhiladelphiaMỹWachovia Center
13 tháng 7 năm 2006PhiladelphiaMỹWachovia Center
16 tháng 7 năm 2006AtlanticMỹBoardwalk Hall
18 tháng 7 năm 2006New YorkMỹMadison Square Garden
19 tháng 7 năm 2006New YorkMỹMadison Square Garden
22 tháng 7 năm 2006MiamiMỹAmericanAirlines Arena
23 tháng 7 năm 2006MiamiMỹAmericanAirlines Arena
Châu Âu
NgàyThành phốNướcNơi biểu diễn
30 tháng 7 năm 2006CardiffAnhSân vận động Thiên niên kỷ
01 tháng 8 năm 2006Luân ĐônAnhWembley Arena
03 tháng 8 năm 2006LondonAnhSân vận động Wembley
06 tháng 8 năm 2006RomaÝSân vận động Olimpico
09 tháng 8 năm 2006LondonAnhSân vận động Wembley
10 tháng 8 năm 2006LondonAnhSân vận động Wembley
12 tháng 8 năm 2006LondonAnhSân vận động Wembley
13 tháng 8 năm 2006LondonAnhSân vận động Wembley
15 tháng 8 năm 2006LondonAnhSân vận động Wembley
16 tháng 8 năm 2006LondonAnhSân vận động Wembley
20 tháng 8 năm 2006DüsseldorfĐứcLTU Arena
22 tháng 8 năm 2006HannoverĐứcAWD-Arena
24 tháng 8 năm 2006HorsensĐan MạchForum Horsens Outdoor
27 tháng 8 năm 2006ParisPhápCung thể thao Paris-Bercy
28 tháng 8 năm 2006ParisPhápBercy
30 tháng 8 năm 2006ParisPhápBercy
31 tháng 8 năm 2006ParisPhápBercy
03 tháng 9 năm 2006AmsterdamHà LanAmsterdam Arena
04 tháng 9 năm 2006AmsterdamHà LanAmsterdam Arena
06 tháng 9 năm 2006PrahaSécSazka Arena
07 tháng 9 năm 2006PragueSécSazka Arena
12 tháng 9 năm 2006MoskvaNgaSân vận động Luzhniki
Nhật Bản
16 tháng 9 năm 2006OsakaNhật BảnKyocera Dome Osaka
17 tháng 9 năm 2006OsakaNhậtKyocera Dome Osaka
20 tháng 9 năm 2006TokyoNhậtTokyo Dome
21 tháng 9 năm 2006TokyoNhậtTokyo Dome
Vé phát hành/Vé bán ra/Doanh thu
The ForumLos Angeles40.044 / 40.0447.686.380
MGM Grand GardenLas Vegas27.528 / 27.5287.257.750
HP PavilionSan Jose27.024 / 27.0244.761.555
Staples CenterLos Angeles14.158 / 14.1582.804.583
Save Mart CenterFresno20.154 / 20.1543.749.800
Glendale ArenaPhoenix28.820 / 28.8204.890.090
United CenterChicago52.000 / 52.0009.271.790
Bell CentreMontreal34.940 / 34.9405.670.150
Hartford Civic CenterHartford21.558 / 21.5586.451.235
Madison Square GardenNew York91.841 / 91.84116.507.855
TD Banknorth GardenBoston36.741 / 36.7416.337.115
Wachovia CenterPhiladelphia29.749 / 29.7494.639.775
Boardwalk HallAtlantic City12.322 / 12.3223.246.100
American Airlines ArenaMiami30.410 / 30.4105.568.485
Millennium StadiumCardiff55.795 / 55.7957.788.845
Wembley ArenaLondon86.061 / 86.06122.090.582
Stadio OlimpicoRoma63.054 / 63.0545.268.886
LTU ArenaDusseldorf44.744 / 44.7445.926.105
AWD ArenaHannover39.871 / 39.8715.218.985
Horsens Forum OutdoorHorsens85.232 / 85.23211.435.199
BercyParis67.758 / 67.7589.145.832
Amsterdam ArenaAmsterdam102.330 / 102.33011.783.254
Sazka ArenaPrague37.666 / 38.3425.861.668
Luzhniki StadiumMoscow37.939 / 37.9395.548.998
Kyocera Dome OsakaOsaka50.623 / 50.6237.379.553
Tokyo DomeTokyo71.231 / 71.23111.463.877
Tổng cộng1.210.294 194.754.447 USD

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Waddell, Ray (ngày 20 tháng 9 năm 2006). “Madonna's 'Confessions' Tour Sets Record”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ Barnes, Ken (ngày 20 tháng 9 năm 2006). “Madonna sets female tour record”. Listen Up. USA Today. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2008.
  3. ^ Reporter, RS (ngày 3 tháng 9 năm 2009). “Madonna Wraps Record-Breaking Sticky & Sweet Tour in Israel”. Rolling Stone. Jann Wenner. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2009.
  4. ^ Apology to her Australian fans on 13 tháng 7 năm 2006. Truy cập 24 tháng 1 năm 2007.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Confessions_Tour