Cobalt(II) ferricyanide
Coban(II) ferricyanide | |
---|---|
Tên khác | Coban(II) hexacyanoferrat(III) Cobanơ ferricyanide Cobanơ hexacyanoferrat(III) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co3[Fe(CN)6]2 |
Khối lượng mol | 600,697 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể đỏ[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | chứa cyanide có thể gây độc |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Coban(II) ferrocyanide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(II) ferricyanide là một hợp chất vô cơ, một muối của cobalt và acid ferricyanic có công thức hóa học Co3[Fe(CN)6]2, tinh thể màu đỏ, không tan trong nước.
Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]
- Phản ứng của cobalt(II) nitrat và kali ferricyanide sẽ tạo ra kết tủa:
Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]
Cobalt(II) ferricyanide tạo thành tinh thể màu đỏ thuộc hệ tinh thể lập phương, nhóm không gian F m3m, các hằng số mạng tinh thể a = 1,034 nm, Z = 2.
Nó không tan trong nước.
Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]
Co3[Fe(CN)6]2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:
- Co3[Fe(CN)6]2·4NH3·6H2O (chất rắn vô định hình màu cacao);
- Co3[Fe(CN)6]2·8NH3 (bột màu nâu socola).[2]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Cobalt ferricyanide, Co3[Fe(CN)6]2 trên atomistry.com
- ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933; 1905), trang 556. Truy cập 10 tháng 5 năm 2021.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Cobalt(II)_ferricyanide