Wiki - KEONHACAI COPA

Chiều cao của Tổng thống Hoa Kỳ và các ứng cử viên tổng thống

Một ghi chép về chiều cao của các Tổng thống Hoa Kỳ và các ứng cử viên tổng thống hữu ích trong việc đánh giá vai trò của chiều cao trong các cuộc tranh cử tổng thống. Một số quan sát viên đã ghi chú rằng những ứng cử viên cao hơn chiếm ưu thế, và cho rằng điều này là do sự ưa thích của công chúng dành cho những ứng cử viên cao hơn.[1]

Hai Tổng thống cao nhất của Hoa Kỳ là Abraham LincolnLyndon B. Johnson với chiều cao 6 ft 4 in (193 cm), trong khi Tổng thống thấp nhất là James Madison với chiều cao 5 ft 4 in (163 cm).

Joe Biden, Tổng thống hiện tại, cao 6 ft 0 in (183 cm),[2][3]Kamala Harris, Phó Tổng thống hiện tại, cao 5 ft 2 in (157 cm).[4]

Thứ tự chiều cao của các Tổng thống Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Abraham Lincoln và...
...Lyndon B. Johnson là những Tổng thống cao nhất với chiều cao 6 ft 4 in (193 cm).
James Madison, Tổng thống thấp nhất, với chiều cao 5 ft 4 in (163 cm).
HạngThứ tựTổng thốngChiều cao (in)Chiều cao (cm)tham khảo
116Abraham Lincoln6 ft 4 in193 cm[5]
236Lyndon B. Johnson6 ft 3+12 in192 cm[6][7][8]
345Donald Trump6 ft 3 in191 cm[9]
43Thomas Jefferson6 ft 2+12 in189 cm[10][11]
51George Washington6 ft 2 in188 cm[12]
21Chester A. Arthur6 ft 2 in188 cm[10]
32Franklin D. Roosevelt6 ft 2 in188 cm[10]
41George H. W. Bush6 ft 2 in188 cm[10][13]
42Bill Clinton6 ft 2 in188 cm[10][13][14][15][16][17]
107Andrew Jackson6 ft 1 in185 cm[10][18]
35John F. Kennedy6 ft 1 in185 cm[10][19]
40Ronald Reagan6 ft 1 in185 cm[10]
44Barack Obama6 ft 1 in185 cm[2][3]
145James Monroe6 ft 0 in183 cm[10][20]
10John Tyler6 ft 0 in183 cm[10]
15James Buchanan6 ft 0 in183 cm[10]
20James A. Garfield6 ft 0 in183 cm[10]
29Warren G. Harding6 ft 0 in183 cm[10]
38Gerald Ford6 ft 0 in183 cm[10][21]
2027William Howard Taft5 ft 11+12 in182 cm[22]
31Herbert Hoover5 ft 11+12 in182 cm[23]
37Richard Nixon5 ft 11+12 in182 cm[10][21]
43George W. Bush5 ft 11+12 in182 cm[17][24][25][26]
2422, 24Grover Cleveland5 ft 11 in180 cm[10]
28Woodrow Wilson5 ft 11 in180 cm[10][27]
2634Dwight D. Eisenhower5 ft 10+12 in179 cm[10]
2714Franklin Pierce5 ft 10 in178 cm[10]
17Andrew Johnson5 ft 10 in178 cm[10]
26Theodore Roosevelt5 ft 10 in178 cm[10][20]
30Calvin Coolidge5 ft 10 in178 cm[10]
3139Jimmy Carter5 ft 9+12 in177 cm[10][21]
3213Millard Fillmore5 ft 9 in175 cm[10]
33Harry S. Truman5 ft 9 in175 cm[10]
3419Rutherford B. Hayes5 ft 8+12 in174 cm[10][28]
359William Henry Harrison5 ft 8 in173 cm[10]
11James K. Polk5 ft 8 in173 cm[10][29]
12Zachary Taylor5 ft 8 in173 cm[10][20]
18Ulysses S. Grant5 ft 8 in173 cm[30]
396John Quincy Adams5 ft 7+12 in171 cm[31]
402John Adams5 ft 7 in170 cm[10][32]
25William McKinley5 ft 7 in170 cm[10]
428Martin Van Buren5 ft 6 in168 cm[33]
23Benjamin Harrison5 ft 6 in168 cm[34]
444James Madison5 ft 4 in163 cm[10][35]

Xu hướng[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều cao trung bình của 43 Tổng thống trước đây khoảng 70,8 inch (180 cm). Qua thời gian có sự tăng nhẹ, phản ánh ở sự tăng trưởng chiều cao của hầu hết dân số Hoa Kỳ, mặc dù một vài Tổng thống cao nhất sống ở thời kỳ đầu của lịch sử Hoa Kỳ. Chiều cao trung bình của nam giới Hoa Kỳ vào năm 2005 là 5 ft 9,2 in (69,2 in; 176 cm).[36]

Thành công trong tranh cử dựa vào chiều cao[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều quan điểm cho rằng ứng cử viên cao hơn luôn luôn hoặc hầu hết đều thắng cử kể từ khi có các cuộc tranh luận Tổng thống trên truyền hình. Ví dụ một số quan điểm sau đây:

  • Một bài luận vào năm 2003 của nhà báo New York Times Virginia Postrel về sự tăng trưởng chiều cao một cách nhân tạo của những trẻ em còi cọc. Cô ghi chú rằng: "Chiều cao thấp, làm tổn thương những triển vọng của một con người... Chàng trai cao thường có được những cô gái. Ứng cử viên tổng thống cao hơn hầu hết đều thắng."[37]
  • Một bài viết vào năm 1988 của Los Angeles Times trong chuyên mục thời trang về một thợ may may đồ cho những người đàn ông thấp hơn bao gồm một câu chuyện: "Stern nói ông vừa biết được rằng Dukakis cao 5'8". 'Bạn biết không', ông nói thêm, một cách thất vọng rằng 'kể từ năm 1900 người cao hơn trong 2 ứng cử viên luôn luôn thắng sao?'"[38]
  • Một cuốn sách xuất bản năm 1997 có tên How to Make Anyone Fall in Love with You thảo luận về tầm quan trọng của chiều cao: "Chiều cao thế nào? Người ta cho rằng cao hơn càng tốt, bởi vì nền văn hóa của chúng ta sùng bái chiều cao. Trong thực tế, tất cả các Tổng thống thắng cử của Hoa Kỳ kể từ năm 1900 đều là người cao hơn trong hai ứng cử viên."[39]
  • Một cuốn sách xuất bản vào năm 1975 có tên First Impressions: The Psychology of Encountering Others ghi chú: "Giày nâng chiều cao, bất kỳ ai? Một yếu tố có ảnh hưởng sâu rộng đến cách mà người ta nhận thức, ít nhất trong cộng đồng Hoa Kỳ, là chiều cao. Từ năm 1900 đến năm 1968 những người được bầu làm Tổng thống Hoa Kỳ luôn là người cao hơn trong hai ứng cử viên. (Richard Nixon thấp hơn một chút so với George McGovern)"[40]
  • Một cuốn sách xuất bản năm 1978 có tên The Psychology of Person Identification trình bày rằng: "Họ cũng nói rằng mỗi Tổng thống Hoa Kỳ thắng cử kể từ khi bước sang thế kỷ mới đều là người cao hơn trong hai ứng cử viên (Jimmy Carter là một ngoại lệ)."[41]
  • Một cuốn sách năm 1999, Survival of the Prettiest viết bởi Nancy Etcoff, lặp lại một phiên bản truyền thống trong một phần sức mạnh của chiều cao: "...Kể từ năm 1776 chỉ có [hai Tổng thống,] James Madison và Benjamin Harrison[,] có chiều cao dưới mức trung bình. Cách dễ dàng nhất để đoán được người thắng cử trong cuộc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ là đánh cược vào ứng cử viên cao hơn: trong thế kỷ này bạn sẽ thấy một chuỗi đánh bại liên tiếp cho đến năm 1972 khi Richard Nixon thắng George McGovern."[42]

Một bảng so sánh về chiều cao của những người thắng và thua trong các cuộc tranh cử Tổng thống từ năm 1789 được cung cấp để đánh giá các quan điểm này.

Bảng so sánh chiều cao của các ứng cử viên Tổng thống Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Ứng cử viên cao nhất thắng cử Ứng cử viên cao nhất không thắng cử
Cả hai ứng cử viên có cùng chiều cao Dữ liệu so sánh không có sẵn
Cuộc bầu cửNgười chiến thắng bởi phiếu Đại cử tri đoànChiều caoĐối thủ tranh cửChiều caoChênh lệch
2016Donald Trump[9]6 ft 3 in191 cmHillary Clinton*[43]5 ft 5 in165 cm10 in26 cm
2012Barack Obama6 ft 1 in185 cmMitt Romney[44]6 ft 1+12 in187 cm½ in2 cm
2008Barack Obama6 ft 1 in185 cmJohn McCain[45]5 ft 9 in175 cm4 in10 cm
2004George W. Bush5 ft 11+12 in182 cmJohn Kerry[21]6 ft 4 in193 cm4½ in11 cm
2000George W. Bush5 ft 11+12 in182 cmAl Gore*[13][46]6 ft 1 in185 cm1½ in3 cm
1996Bill Clinton6 ft 2 in188 cmBob Dole[47]6 ft 1+12 in187 cm½ in1 cm
1992Bill Clinton6 ft 2 in188 cmGeorge H.W. Bush6 ft 2 in188 cm0 in0 cm
1988George H.W. Bush6 ft 2 in188 cmMichael Dukakis[48]5 ft 8 in173 cm6 in15 cm
1984Ronald Reagan6 ft 1 in185 cmWalter Mondale[13]5 ft 11 in180 cm2 in5 cm
1980Ronald Reagan6 ft 1 in185 cmJimmy Carter5 ft 9+12 in177 cm3½ in8 cm
1976Jimmy Carter5 ft 9+12 in177 cmGerald Ford6 ft 0 in183 cm2½ in6 cm
1972Richard Nixon5 ft 11+12 in182 cmGeorge McGovern[21][49]6 ft 1 in185 cm1½ in3 cm
1968Richard Nixon5 ft 11+12 in182 cmHubert Humphrey[49]5 ft 11 in180 cm½ in2 cm
1964Lyndon B. Johnson6 ft 3+12 in192 cmBarry Goldwater[49]5 ft 11 in180 cm4½ in12 cm
1960John F. Kennedy6 ft 1 in185 cmRichard Nixon5 ft 11+12 in182 cm1½ in3 cm
1956Dwight D. Eisenhower5 ft 10+12 in179 cmAdlai Stevenson II[49]5 ft 10 in178 cm½ in1 cm
1952Dwight D. Eisenhower5 ft 10+12 in179 cmAdlai Stevenson II5 ft 10 in178 cm½ in1 cm
1948Harry S. Truman5 ft 9 in175 cmThomas Dewey[48][49]5 ft 8 in173 cm1 in2 cm
1944Franklin D. Roosevelt6 ft 2 in188 cmThomas Dewey5 ft 8 in173 cm6 in15 cm
1940Franklin D. Roosevelt6 ft 2 in188 cmWendell Willkie[49][50]6 ft 2+12 in189 cm½ in1 cm
1936Franklin D. Roosevelt6 ft 2 in188 cmAlfred Landon[49]5 ft 11 in180 cm3 in8 cm
1932Franklin D. Roosevelt6 ft 2 in188 cmHerbert Hoover5 ft 11+12 in182 cm2½ in6 cm
1928Herbert Hoover5 ft 11+12 in182 cmAl Smith[49]5 ft 11 in180 cm½ in2 cm
1924Calvin Coolidge5 ft 10 in178 cmJohn W. Davis[49]5 ft 11 in180 cm1 in2 cm
1920Warren G. Harding6 ft 0 in183 cmJames M. Cox[51]5 ft 6 in168 cm6 in15 cm
1916Woodrow Wilson5 ft 11 in180 cmCharles Evans Hughes[49]5 ft 10 in178 cm1 in2 cm
1912Woodrow Wilson5 ft 11 in180 cmWilliam Howard Taft
Theodore Roosevelt
5 ft 11 12 in
5 ft 10 in
182 cm
178 cm
½ in
1 in
2 cm
2 cm
1908William Howard Taft5 ft 11+12 in182 cmWilliam Jennings Bryan[52][53][54][55]5 ft 11 in180 cm½ in2 cm
1904Theodore Roosevelt5 ft 10 in178 cmAlton B. Parker[49]5 ft 9 in175 cm1 in3 cm
1900William McKinley5 ft 7 in170 cmWilliam Jennings Bryan5 ft 11 in180 cm4 in10 cm
1896William McKinley5 ft 7 in170 cmWilliam Jennings Bryan5 ft 11 in180 cm4 in10 cm
1892Grover Cleveland5 ft 11 in180 cmBenjamin Harrison5 ft 6 in168 cm5 in12 cm
1888Benjamin Harrison5 ft 6 in168 cmGrover Cleveland*5 ft 11 in180 cm5 in12 cm
1884Grover Cleveland5 ft 11 in180 cmJames G. Blaine[56]5 ft 11 in180 cm0 in0 cm
1880James A. Garfield6 ft 0 in183 cmWinfield Hancock[57]6 ft 1+12 in187 cm1½ in4 cm
1876Rutherford B. Hayes5 ft 8+12 in174 cmSamuel Tilden*[58]5 ft 10 in178 cm1½ in4 cm
1872Ulysses S. Grant5 ft 8 in173 cmHorace Greeley[59]5 ft 10 in178 cm2 in5 cm
1868Ulysses S. Grant5 ft 8 in173 cmHoratio Seymour   
1864Abraham Lincoln6 ft 4 in193 cmGeorge B. McClellan[60]5 ft 8 in173 cm8 in20 cm
1860Abraham Lincoln6 ft 4 in193 cmJohn C. Breckinridge[61]
Stephen A. Douglas[62]
6 ft 2 in
5 ft 4 in
188 cm
163 cm
2 in
12 in
5 cm
30 cm
1856James Buchanan6 ft 0 in183 cmMillard Fillmore
John C. Frémont[63]
69 in5 ft 9 in
5 ft 9 in
175 cm
175 cm
3 in
3 in
8 cm
8 cm
1852Franklin Pierce5 ft 10 in178 cmWinfield Scott[64]6 ft 5 in196 cm7 in18 cm
1848Zachary Taylor5 ft 8 in173 cmLewis Cass[65]5 ft 8+12 in174 cm½ in1 cm
1844James K. Polk5 ft 8 in173 cmHenry Clay[66]6 ft 1 in185 cm5 in12 cm
1840William Henry Harrison5 ft 8 in173 cmMartin Van Buren5 ft 6 in168 cm2 in5 cm
1836Martin Van Buren5 ft 6 in168 cmHugh Lawson White[67]
William Henry Harrison
5 ft 11 in
68 in5 ft 8 in
180 cm
173 cm
5 in
2 in
12 cm
5 cm
1832Andrew Jackson6 ft 1 in185 cmHenry Clay6 ft 1 in185 cm0 in0 cm
1828Andrew Jackson6 ft 1 in185 cmJohn Quincy Adams5 ft 7+12 in171 cm5½ in14 cm
1824John Quincy Adams5 ft 7+12 in171 cmWilliam H. Crawford[68][69]
Andrew Jackson**
Henry Clay
6 ft 3 in
73 in6 ft 1 in
73 in6 ft 1 in
191 cm
185 cm
185 cm
7½ in
5½ in
5½ in
20 cm
14 cm
14 cm
1820James Monroe6 ft 0 in183 cm     
1816James Monroe6 ft 0 in183 cmRufus King    
1812James Madison5 ft 4 in163 cmDeWitt Clinton[70]6 ft 3 in191 cm11 in28 cm
1808James Madison5 ft 4 in163 cmCharles C. Pinckney5 ft 9 in175 cm5 in12 cm
1804Thomas Jefferson6 ft 2+12 in189 cmCharles C. Pinckney5 ft 9 in175 cm5½ in14 cm
1800Thomas Jefferson6 ft 2+12 in189 cmJohn Adams5 ft 7 in170 cm7½ in19 cm
1796John Adams5 ft 7 in170 cmThomas Jefferson6 ft 2+12 in189 cm7½ in19 cm
1792George Washington6 ft 2 in188 cm     
1789George Washington6 ft 2 in188 cm     

Ghi chú:

* Thua cuộc bầu chọn cử tri, nhưng nhận được nhiều số phiếu phổ biến hơn.

† Không có đối thủ

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Trong 49 cuộc bầu cử mà chiều cao các ứng cử viên được biết, 26 lần các ứng cử viên cao nhất thắng cử (khoảng 53 phần trăm các cuộc bầu cử), 19 lần các ứng cử viên thấp hơn thắng cử (khoảng 39 phần trăm các cuộc bầu cử), 4 lần các ứng cử viên cao bằng nhau (khoảng 8 phần trăm các cuộc bầu cử).

Ứng cử viên cao nhất thắng 19 trong 28 cuộc bầu cử kể từ 1900 nhưng ngược lại, những cuộc tranh cử trong khoảng thời gian từ năm 1789 đến 1924, những ứng cử viên thấp hơn đã thắng cử 15 lần trong khi đó những ứng cử viên cao nhất chỉ thắng 11 lần.

Một điểm quan trọng đáng lưu ý là có ba trường hợp trong đó ứng cử viên cao nhất nhận được số phiếu phổ thông nhiều hơn người kia, thắng cử nhưng thua cuộc bầu cử của cử tri. Điều này xảy ra vào những cuộc bầu cử năm 1876, 1888 và 2000; ứng cử viên cao nhất không nhận được phiếu bầu cao nhất trong cuộc bầu cử khác mà đối thủ nhận được nhiều hơn người thắng cuộc (1824). Điều này có nghĩa rằng ứng cử viên cao nhất giành được đa số phiếu bầu phổ thông 29 lần (khoảng 59 phần trăm) và ứng cử viên thấp hơn làm điều này chỉ 16 lần (khoảng 33 phần trăm).

Những con số trên làm cho người ta tin rằng ứng cử viên cao hơn chiếm ưu thế trong cuộc bầu cử tổng thống, nhưng khoảng cách thắng thua ít hơn những gì đã được đề xuất trong các nguồn nói trên.

Kết quảThắng phiếu đại cử tri đoànThắng phiếu phổ thông
Ứng cử viên cao nhất thắng cử53 phần trăm trong tổng số59 phần trăm trong tổng số
Ứng cử viên thấp hơn thắng cử39 phần trăm trong tổng số33 phần trăm trong tổng số
Hai ứng cử viên cao bằng nhau8 phần trăm trong tổng số8 phần trăm trong tổng số

Những kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thống cao nhất được bầu là Abraham Lincoln (6 ft 4 in (193 cm)) và Lyndon B. Johnson (6 ft 4 in (193 cm)). Tổng thống thấp nhất là James Madison (5 ft 4 in (163 cm)).

Ứng cử viên cao nhất không thắng cử (cũng là cao nhất trong các ứng cử viên tổng thống) là Winfield Scott, với chiều cao 6 ft 5 in (196 cm) thua cuộc tranh cử năm 1852 với đối thủ Franklin Pierce, cao 5 ft 10 in (178 cm). Ứng cử viên cao thứ hai là John Kerry, với chiều cao 6 ft 4 in (193 cm). Và ứng cử viên không thắng cử thấp nhất là Stephen A. Douglas, cao 5 ft 4 in (163 cm). Kế đó là Martin Van Buren và Benjamin Harrison, thua cuộc tranh cử năm 1840 và 1892 và cả hai đều cao 5 ft 6 in (168 cm).

Khoảng cách chiều cao lớn nhất giữa hai ứng cử viên tổng thống là trong cuộc tranh cử năm 1860, Abraham Lincoln cao hơn đối thủ Stephen A. Douglas 12 inch (30 cm). Và khoảng cách lớn thứ hai ở trong cuộc tranh cử năm 1812, De Witt Clinton cao hơn người thắng cuộc James Madison 11 inch (28 cm).

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Thí dụ,23 tháng 6 năm 2004-bush-kerry-cover_x.htm USA TODAY đã liệt kê chiều cao như một tiêu chuẩn để phỏng đoán ai sẽ là người thắng cuộc trong cuộc bầu cử năm 2004; một trang blog của tờ Washington Post nhắc đến sự ảnh hưởng của chiều cao đối với các cử tri.
  2. ^ a b Office of the Press Secretary (ngày 28 tháng 2 năm 2010). “Release of the President's Medical Exam” (PDF). The White House. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ a b Mann, Simon (ngày 2 tháng 3 năm 2010). “Fit for duty: Obama gets clean bill of health”. Sydney Morning Herald. Fairfax Digital. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ “Race to the White House 2008: Vice Presidential Candidates”. www.biography.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2009.
  5. ^ Carpenter, Francis B. (1866). Six Months in the White House: The Story of a Picture. Hurd and Houghton. tr. 217.
  6. ^ Dallek, Robert (1998). Flawed Giant: Lyndon Johnson and His Times, 1961–1973. Oxford University Press. tr. 12. ISBN 978-0195054651.
  7. ^ Caro, Robert (1982). The Years of Lyndon Johnson: The Path to Power. New York: Knopf. tr. 146. ISBN 978-0394499734.
  8. ^ Dallek, Robert (2003). An Unfinished Life: John F. Kennedy. Little, Brown, and Co. tr. 354.
  9. ^ a b Producer, Kevin Liptak, CNN White House. “White House doctor: 'Some concerns' about Trump's cognitive ability”.
  10. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af Kane, Joseph (1994). Facts about the Presidents: A Compilation of Biographical and Historical Information. New York: H. W. Wilson. tr. 344–45. ISBN 0-8242-0845-5.
  11. ^ Macdonald, Zanne (tháng 7 năm 1992). “Physical Descriptions of Thomas Jefferson”. Monticello Report. Monticello Research Department. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2009.
  12. ^ Various sources have put Washington's height between 6 ft and 6 ft 3 in. See: Chernow, Ron, Washington: A Life, 2010, The Penguin Press HC ISBN 1-59420-266-4; Wilson, Woodrow, George Washington, 2004, Cosimo, Inc., p. 111; Alden, John Richard, George Washington: A Biography, 1984, Louisiana State University Press, p. 11; Lodge, Henry Cabot, George Washington, Vol. I, 2007, The Echo Library, p. 30; Haworth, Paul Leland, George Washington, Kessinger Publishing, 2004, p. 119; Thayer, William Roscoe, George Washington, 1931, Plain Label Books, p. 65
  13. ^ a b c d Page, Susan (ngày 23 tháng 6 năm 2004). 23 tháng 6 năm 2004-bush-kerry-cover_x.htm “Time-tested formulas suggest both Bush and Kerry will win on Nov. 2” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). USA TODAY. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2009.
  14. ^ Sommers, Paul M. (tháng 1 năm 2002). “Is Presidential Greatness Related to Height?”. The College Mathematics Journal. 33 (1): 14–16. doi:10.2307/1558973.
  15. ^ Sedghi, Ami (ngày 18 tháng 10 năm 2011). “Statesmen and stature: how tall are our world leaders?”. The Guardian.
  16. ^ Mathews, Jay (ngày 3 tháng 8 năm 1999). “The Shrinking Field”. The Washington Post.
  17. ^ a b “Presidential Height Index”. The Height Site. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  18. ^ Remini, Robert V., Andrew Jackson, HarperCollins, 1969, p. 15. ISBN 0-06-080132-8
  19. ^ Hendriks, Steven (2017). “JFK Presidential Library”. The John F. Kennedy Presidential Library and Museum. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2009.[liên kết hỏng]
  20. ^ a b c Whitcomb, John and Claire Whitcomb, Real Life at the White House, Routledge (UK), 2002. ISBN 0-415-93951-8
  21. ^ a b c d e Tossey, Lisa D. (2004). “Is presidential race a simple matter of standing tall?”. The Pendulum Online. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2009.
  22. ^ Sotos, John G. Taft and Pickwick: sleep apnea in the White House. Chest. 2003;124:1133-1142.Online copy
  23. ^ Nash, George H. (1988). The Life of Herbert Hoover. W.W. Norton & Company. tr. 365.
  24. ^ “Report on President Bush's Physical Examination”. New York Times. ngày 2 tháng 8 năm 2006.
  25. ^ “Medical History Summary: President George W. Bush”. FindLaw. ngày 7 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2010.
  26. ^ Scott, David (ngày 18 tháng 10 năm 2011). “GOP Debate: Does height matter in presidential politics?”. The Christian Science Monitor.
  27. ^ Levin, Phyllis Lee, Edith & Woodrow: the Wilson White House, New York: Simon & Schuster, 2001. ISBN 0-7432-1158-8 Google Print
  28. ^ Davison, Kenneth E (1972). The Presidency of Rutherford B. Hayes. Westport, Connecticut: Greenwood Press, Inc. tr. 69. ISBN 0-8371-6275-0.
  29. ^ Behrman, Carol H.James K. Polk, Twenty-First Century Books, 2004. ISBN 0-8225-1396-X
  30. ^ King, Charles, The True Ulysses Grant, Philadelphia & London, J.B. Lippincott & Co., 1914.Google Print
  31. ^ Levy, Debbie,John Quincy Adams, Twenty-First Century Books, 2004, p. 28. ISBN 0-8225-0825-7
  32. ^ Ferling, John E., John Adams: A Life, Owl Books, 1996, ISBN 0-8050-4576-7, p. 169.Google Print
  33. ^ Widmer, Ted and Arthur M. Schlesinger, Edward L. Widmer, Martin Van Buren, Times Books, 2005, p. 2. ISBN 0-8050-6922-4
  34. ^ Loderhouse, Gary and Nelson Price, William Addison Hunter, Legendary Hoosiers: Famous Folks from the State of Indiana, Emmis Books, 1999. ISBN 1-57860-097-9 Google Print
  35. ^ Phillips, Louis, Ask Me Anything About the Presidents, HarperCollins, 1992. ISBN 0-380-76426-1
  36. ^ “Average Height for a Man Statistics 2005”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2011.
  37. ^ Postrel, Virginia, "Going to Great Lengths," New York Times, ngày 31 tháng 8 năm 2003.
  38. ^ Los Angeles Times, ngày 25 tháng 3 năm 1988, pg. 7
  39. ^ Lowndes, Leil, How to Make Anyone Fall in Love with You, McGraw-Hill Professional, 1997, pp.174-175. ISBN 0-8092-2989-7 Google Print
  40. ^ Kleinke, Chris L., First Impressions: The Psychology of Encountering Others, Prentice-Hall, 1975, p. 13. ISBN 0-13-318428-5 Google Print
  41. ^ Clifford, Brian R. and Ray Bull, The Psychology of Person Identification, Routledge & K. Paul, 1978, p. 115. ISBN 0-7100-8867-1. Print
  42. ^ Etcoff, Nancy, Survival of the Prettiest, New York, Anchor Books, 1999. ISBN 0-385-47942-5
  43. ^ Mathews, Jay (ngày 24 tháng 9 năm 2015). “Is Hillary Clinton getting taller? Or is the Internet getting dumber?”. The Washington Post (bằng tiếng Anh). ISSN 0190-8286. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2016.
  44. ^ “Obama and Romney Stack Up on BMI, Physical Fitness, and More”. Huffington Post. ngày 6 tháng 11 năm 2012. tr. 7. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012. height: 6'1.5, weight: 184 lbs, BMI: 23.9 Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  45. ^ “John McCain Medical Records” (PDF). The Washington Post. ngày 23 tháng 5 năm 2008. tr. 7. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2009. height: 175.3 CM, weight: 78.93 KG, BMI: 25.68
  46. ^ “The Shrinking Field”. The Washington Post. ngày 3 tháng 8 năm 1999. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2009.
  47. ^ The Washington Post listed Dole at 6'2"/1.88 m, 23 tháng 6 năm 2004-bush-kerry-cover_x.htm USA TODAY listed him at 6'1"/1.85 m
  48. ^ a b Dowd, Maureen (ngày 21 tháng 6 năm 1992). “Where They Stand”. The New York Times. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2009.
  49. ^ a b c d e f g h i j k Gillis, John S. (1982). Too Tall, Too Small. Champaign, Illinois: Institute for Personality and Ability Testing, Inc. tr. 20. ISBN 0-918296-15-3.
  50. ^ “Wendell Willkie”. imdb.com. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016.
  51. ^ Morris, Charles E. (1920). Progressive Democracy of James M. Cox. The Bobbs-Merrill Company. tr. 9.
  52. ^ Gillis, Too Tall, Too Small, p. 20. Lists his height as 5 ft 10 in (178 cm).
  53. ^ Edwards, Rebecca; DeFeo, Sarah (2000). “William Jennings Bryan”. 1896: The Presidential Campaign. Vassar College. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2009. Lists his height as 5 ft 10 in (178 cm).
  54. ^ Wilson, Charles Morrow (1970). The Commoner: William Jennings Bryan. Garden City, N.Y.: Doubleday. tr. 40. Lists his height as 5 ft 11 in (180 cm) during his second year in college.
  55. ^ Springen, Donald K. (1991). William Jennings Bryan: Orator of Small-Town America. Greenwood Press. tr. 15. ISBN 0-313-25977-1. Lists his height as 6 ft 0 in (183 cm).
  56. ^ Records of his height have been difficult to obtain. In one biography, he was described as "just under six feet in height". While not a definitive record of his height, this description does allow us to presume he was at least comparable in height to Cleveland. SeeCrawford, Thomas Clark (1893). James G. Blaine: A Study of his Life and Career, from the Standpoint of a Personal Witness of the Principal Events in his History. Edgewood Publishing Co. tr. 26. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2009.
  57. ^ Jordan, David M. (1988). Winfield Scott Hancock: A Soldier's Life. Bloomington and Indianapolis: Indiana University Press. tr. 23. ISBN 0-253-36580-5.
  58. ^ Bigelow, John (1895). The Life of Samuel Tilden (vol. 1). New York: Harper and Brothers. tr. 283.
  59. ^ Stoddart, Henry Luther (1946). Horace Greeley: Printer, Editor, Crusader. New York: G. P. Putnam's Sons. tr. 38.
  60. ^ Eckenrode, Hamilton James; Bryan Conrad (1941). George B. McClellan, the man who saved the Union. University of North Carolina Press. tr. 2. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2009.
  61. ^ Davis, William C. (1974). Breckinridge: Statesman, Soldier, Symbol. Baton Rouge: Louisiana State University Press. tr. 18. ISBN 0-8071-0068-4.
  62. ^ Johanssen, Robert W. (1973). Stephen A. Douglas. New York: Oxford University Press. tr. 4.
  63. ^ Life of John Charles Fremont. New York: Greeley & McElrath. 1856. tr. 31. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.
  64. ^ Heidler, David Stephen (2004). Encyclopedia of the War of 1812. Naval Institute Press. tr. 464. ISBN 1-59114-362-4. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2009.
  65. ^ According to Cass's biography, he was "about five foot eight or nine inches". SeeWoodford, Frank B. (1950). Lewis Cass: The Last Jeffersonian. New Brunswick and New Jersey: Rutgers University Press. tr. 32.
  66. ^ Seymour, Chas C. B. (1858). Self-made men. New York: Harper & Brothers. tr. 137. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.
  67. ^ Scott, Nancy N. (1856). A Memoir of Hugh Lawson White, Judge of the Supreme Court of Tennessee, Member of the Senate of the United States, etc., etc. Michigan: J. B. Lippincott & Co. tr. 243. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2009.
  68. ^ Mooney, Chase Curran (1974). William H. Crawford, 1772-1834. Michigan: University of Kentucky Press. tr. 7. ISBN 0-8131-1270-2. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2009.
  69. ^ One biography of Crawford describes his stature as being "considerably over six feet". SeeButler, Benjamin F. (1824). Sketches of the Life and Character of William H. Crawford. Albany: Packard and Benthuysen. tr. 35.
  70. ^ Cornog, Evan, The Birth of Empire: DeWitt Clinton and the American Experience, 1769-1828, ISBN 0-19-514051-6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Chi%E1%BB%81u_cao_c%E1%BB%A7a_T%E1%BB%95ng_th%E1%BB%91ng_Hoa_K%E1%BB%B3_v%C3%A0_c%C3%A1c_%E1%BB%A9ng_c%E1%BB%AD_vi%C3%AAn_t%E1%BB%95ng_th%E1%BB%91ng