Charada Imraporn
Charada Imraporn Piglet Charada | |
---|---|
ชาราฎา อิมราพร | |
Sinh | Charada Imraporn 7 tháng 8, 1995 Bangkok, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Tên khác | Piglet |
Nghề nghiệp | Người mẫu Diễn viên Ca sĩ |
Năm hoạt động | 2010– nay |
Người đại diện | JNP |
Charada Imraporn (tiếng Thái: ชาราฎา อิมราพร) hay còn gọi là Piglet (พิกเล็ท) là một diễn viên, người mẫu, ca sĩ người Thái Lan, sinh ngày 7 tháng 8 năm 1995, thường được gọi với cái tên Piglet Charada. Cô là thành viên nhóm nhạc JNP cùng 2 cô chị sinh đôi Charattha Imraporn (Jam) và Warattha Imraporn (Noey) trong Neko Jump. Cô nổi tiếng qua vai diễn René trong U-Prince Series: Badass Baker.
Cô còn có thể vẽ trên nền tảng Instagram, vẽ kiểu hoạt hình, xem tranh của cô tại charadagallery.
Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]
- Cô tốt nghiệp khoa Kiến trúc của Viện Công nghệ Ladkrabang của vua Mongkut.
- Piglet là người chiến thắng cuộc thi Tài năng trẻ Disney 2004, Á quân 2 cho Giải thưởng Tài năng Trẻ Tương lai 2004, Á hậu 2 cho Cuộc thi Tiếng hát Thiếu niên SF, chung kết cuộc thi C-SA 2009 và chung kết hai người vào chung kết trong một buổi thử giọng cho JYP WORLD TOUR 2007 của JYP.
- Sau khi tham gia nhiều cuộc thi âm nhạc khác nhau, cô ra mắt vào năm 2010 với nhóm nhạc nữ "Sugar Eyes", ở lại đó cho đến khi giải thể vào năm 2015; cô tiếp tục sự nghiệp solo của mình, đáng chú ý là thu âm nhạc phim cho các bộ phim truyền hình. Từ năm 2013, cô cũng bắt tay vào sự nghiệp diễn xuất.
- Cô đang trong mối quan hệ tình cảm với anh chàng Chatchawit Techarukpong (Victor Zheng), người từng hợp tác trong 'U-Prince Series: Badass Baker,[1] từ năm 2017.
Phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2013 | Kongroi Krathale | Nuyim | Vai phụ |
2015 | Devil Lover | Pie | |
Feel Good To Say Goodbye | Khách mời | ||
Feel Good | |||
2016 | U-Prince Series: Badass Baker | Réne | Vai chính |
U-Prince Series: Playful Comm-Arts | Vai phụ | ||
U-Prince Series: Ambitious Boss | |||
Midnight University | Khách mời | ||
Little Big Dream | |||
2017 | Water Boyy | Pan | Vai chính |
2020 | After Dark - Sau Bóng Tối | Lada |
Bài hát đã phát hành[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên bài hát | Partner | Ghi chú |
---|---|---|---|
2010 | Sugar Eyes | Sugar Eyes | |
Fall in love | |||
2011 | Dai Klaichi | ||
2012 | Farsightedness | ||
2013 | Not Assume | ||
If you listen to this song, it shows that… | Love in the Rain OST | ||
I Love You | Gail | ||
2014 | Newbie's Love | Sugar Eyes | |
2016 | Sweet | U-Prince Series OST | |
2018 | BAD PILLOW | JNP | |
2020 | Love Who I Am | feat. Jennie Panhan | |
When you cry | |||
Lentamente | |||
2021 | Konan Freestyle |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “วิคเตอร์ ดี๊ด๊าจับคู่ พิกเล็ท พร้อมเสิร์ฟรักจานร้อน "U-Prince Series แดช"”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Charada_Imraporn