Wiki - KEONHACAI COPA

Can Đình Đình

Can Đình Đình
Tên tiếng Hoa甘婷婷
Bính âmGān Tíngtíng (Tiếng Phổ thông)
Sinh5 tháng 2, 1986 (38 tuổi)
Vu Hồ, An Huy, Trung Quốc
Cư trúBắc Kinh, Trung Quốc
Tên khácBobo Gan
Dân tộcNgười Hán
Alma materHọc viện Hý kịch Trung ương[1]
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2005 - nay
Hãng thu âmCan Đình Đình Studio (dưới Hairun Media)

Can Đình Đình (tiếng Trung: 甘婷婷; sinh ngày 5 tháng 2 năm 1986 tại thành phố Vu Hồ, tỉnh An Huy), cũng có tên là Bobo Gan, là một nữ diễn viên Trung Quốc đại lục tốt nghiệp Học viện Hý kịch Trung ương. Năm 2005, cô đóng vai nữ chính trong bộ phim truyền hình Chu Nguyên Chương.[2] Năm 2006, cô đóng vai chính trong bộ phim "Hà Nội, Hà Nội" và giành giải cánh diều vàng hạng mục "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" Việt Nam năm 2007.[3][4] Cô còn tham gia đóng các phim Hoan hỷ oan gia, Chu Nguyên Chương (vai Ngọc Nhi), Công an cục trưởng 3 (vai Phương Hồng), Thiên hỏa (vai Thiên Ngọc), Lần cuối cùng yêu em (vai Hạ Tiểu Vũ), nhưng phần lớn những vai diễn của cô đều là vai phụ. Năm 2006, cái tên Can Đình Đình mới được khán giả truyền hình Trung Quốc chú ý qua nhân vật chính Thiên Thiên trong phim Tình tị thiên thiên và vai Chu Tinh Tinh trong phim Áo cưới xinh đẹp. Năm 2010, cô vào vai Phan Kim Liên trong phim Thủy hử dựa trên tiểu thuyết Thủy hử,[5][6] và giành giải Phim truyền hình Sohu mùa thu hay nhất, Nữ tài năng mới xuất sắc nhất và Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất của Liên hoan phim truyền hình An Huy năm 2011.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênTên gốcVaiGhi chú
2005 Hà Nội, Hà Nội河内,河内Tô Tô
Lần cuối cùng yêu em最后一次爱你Hạ Tiểu Vũ
2006Cold Wind Town寒风镇Lục Ỷ Ỷ
2007 Kungfu Bóng Rổ大灌篮Nữ sinh
2010Trạch nam tổng động viên宅男总动员Hàn Tinh
2012Thính phong giả听风者Bà chủCameo
2013Độc chiến毒战Ha Ha tẩu

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênTên gốcVaiGhi chú
2005Chu Nguyên Chương朱元璋Ngọc Nhi
Thiên hỏa天火Tả Thiên Ngọc
2006Làm ơn nghe điện thoại落地,请开手机Diệp Huệ Mĩ
Love Magic Power爱情魔方Tiêm Tiêm
Not Able to Not Having Her不能没有她Chu Tinh Tinh
2007Feeling by Night夜奔Hạ Thiên Trì
Thám tử Thành Húc侦探成旭Ngụ Thu Đình
Jianghu Brother江湖兄弟Tiêu Vũ Linh
2008Locking Spring锁春记Diệp Tùng Bích
Bảy ngày chấn động thế giới震撼世界的七日Dương Tinh
Gong and Drum Alley锣鼓巷Diêu Bích Trúc
2009Cao Lương Đỏ高粱红了Lý Thu Anh
New Fourth Army Woman Soldier新四军女兵Hướng Thụy Hoa
Life and Death Lost Part生死迷局Sunny
2010Ice Is the Sleeping Water冰是睡着的水Bạch LăngCameo
Life and Death Right Name生死正名Tân Lị Lị
Nhật ký tiếp viên Hàng Không空姐日记Ngô Lam
2011All Men Are Brothers水浒传Phan Kim Liên
Mantis螳螂Trần Lệ Hồng
Bí mật bị bỏ rơi被遗弃的秘密Chu Ngọc Cầm
New Drawing Sword新亮剑Điền Vũ
2012Thâm cung điệp ảnh深宫谍影Liễu Hàm Hương / Trịnh Dĩ Đan
Mismarriage错嫁Tô Hương Oanh
Chinese Sherlock Shi新施公案Thẩm Mạc Sầu
Thiên sư Chung Quỳ钟馗传说Ngao Tây
Hướng bom đạn mà tiến lên向着炮火前进Thượng Quan Vu Phi
Bí mật Văn gia文家的秘密Dụ Lộ
2013Tùy Đường diễn nghĩa隋唐演义Đông Phương Ngọc MaiCameo
Love's Relativity恋爱相对论Hác Lệ Nhân
Hướng thắng lợi mà tiến lên向着胜利前进Vương Ái
Happy wife growing up幸福媳妇成长记Diệp Tiểu Vũ
2014Thập nguyệt vi thành十月围城Phương Hồng
Chế tạo mỹ nhân美人制造Lâm Nặc
2015Hoa Tư dẫn - Tuyệt ái chi thành华胥引之绝爱之城Mộ Dung An
Twenty-four Turn二十四道拐Vương Nhã Cầm
2016Tân Tiêu Thập Nhất Lang新萧十一郎Thẩm Bích Quân
Before Dawn潜伏在黎明之前Lữ Yên Đình
2017Tình trong biển hận孤芳不自赏Diệu Thiên
Phủ Khai Phong开封府Lưu Nga
Hiên viên kiếm - Hán chi vân軒轅劍外傳 漢之雲Cầm Nhi tiên tử / Vu Sơn Thần Nữ
2019Chong Er's Peach重耳传奇Quý NgôiQuay năm 2016
2020Pháo Hoa Sông Đây Mưa Sông Đó那江烟花那江雨Thục phiWeb drama
Lộc Đỉnh ký鹿鼎记Trần Viên Viên
Unbending Will石头开花Trát Y Mạc
TBAMười năm ánh dương, mười năm hoa十里洋场拾年花Hứa Lai YQuay năm 2017

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiảiHạng mụcĐề cử choKết quảGhi chú
2007Golden Kite AwardsNữ diễn viên xuất sắc nhấtHanoi, HanoiĐoạt giải[7]
2011Quốc kịch thịnh điểnNữ diễn viên mới xuất sắc nhấtAll Men Are BrothersĐoạt giải[8]
2016Hengdian Film and TV Festival of ChinaNữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtTân Tiêu Thập Nhất LangĐoạt giải[9]
2017Hoa ĐỉnhNữ diễn viên xuất sắc nhất (Cổ trang)Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “甘婷婷谈股市:散户跑掉了谁支持国家”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “甘婷婷:我不做花瓶 相貌不是女演员的第一资本”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ Việt Hoài (14 tháng 5 năm 2007). “Chuyện Hà Nội, Hà Nội và Can Đình Đình”. Tuổi trẻ. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ Lê Bảo (6 tháng 5 năm 2007). “Hai tác phẩm cùng đạt Cánh diều vàng 2006”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  5. ^ “Gan Tingting dazzles with jewels”. CCTV. ngày 26 tháng 8 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ "潘金莲"甘婷婷转型好媳妇:希望证明演技. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “Hai tác phẩm cùng đạt Cánh diều vàng 2006”. Vn Express. ngày 6 tháng 5 năm 2007.
  8. ^ “新《水浒》国剧盛典包揽五项大奖 31日跨年播出”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  9. ^ “甘婷婷获"文荣奖"最佳女配角 称"不忘初心,方得始终". People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Can Đình Đình.Weibo

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Can_%C4%90%C3%ACnh_%C4%90%C3%ACnh