Wiki - KEONHACAI COPA

Cúp bóng đá nữ châu Phi 2022

Cúp bóng đá nữ châu Phi 2022
كأس الأمم الأفريقية للسيدات 2022
Coupe d'Afrique des nations féminine de football 2022
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàMaroc
Thời gian2–23 tháng 7
Số đội12 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu3 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Nam Phi (lần thứ 1)
Á quân Maroc
Hạng ba Zambia
Hạng tư Nigeria
Thống kê giải đấu
Số trận đấu28
Số bàn thắng63 (2,25 bàn/trận)
Vua phá lưới3 cầu thủ
(3 bàn thắng)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Maroc Ghizlane Chebbak
Thủ môn
xuất sắc nhất
Cộng hòa Nam Phi Andile Dlamini
Đội đoạt giải
phong cách
 Nam Phi
2020
2024

Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi 2022 hoặc Cúp bóng đá nữ châu Phi 2022 (tiếng Ả Rập: كأس الأمم الإفريقية للسيدات 2022‎, tiếng Pháp: Coupe d'Afrique des nations féminine de football 2022), chính thức được gọi là 2022 TotalEnergies Women's Africa Cup of Nations vì lý do tài trợ, sẽ là phiên bản thứ 12 của Cúp bóng đá nữ châu Phi (phiên bản thứ 14 nếu các giải đấu không có chủ nhà), giải vô địch bóng đá quốc tế hai năm một lần do Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) tổ chức cho các đội tuyển quốc gia nữ của châu Phi. Giải đấu sẽ do Maroc đăng cai từ ngày 2 đến ngày 23 tháng 7 năm 2022.[1][2]

Giải đấu cũng tăng gấp đôi từ vòng loại khu vực châu Phi đến Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023. Bốn đội đứng đầu sẽ giành quyền tham dự World Cup ở ÚcNew Zealand, và hai đội nữa sẽ tiến vào vòng play-off liên liên đoàn.[3]

Phiên bản năm 2020, vốn là phiên bản đầu tiên có 12 đội, đã bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19.

Sau giải đấu này, lần đầu tiên giành chức vô địch Nam Phi đã đánh bại với đội chủ nhà Maroc với tổng tỉ số 1–2. Còn đương kim vô địch Nigeria đã thất bại của đội chủ nhà Maroc bằng loạt sút luân lưu.

Chọn nước chủ nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Maroc đã được Liên đoàn bóng đá châu Phi công bố là chủ nhà vào ngày 15 tháng 1 năm 2021[4]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Maroc tự động vượt qua vòng loại với tư cách chủ nhà, trong khi 11 đội còn lại sẽ được xác định bởi các vòng loại.

Các đội tuyển nữ đã vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSố lần tham dựNgày vượt qua
 Maroc (chủ nhà)315 tháng 1 năm 2021
 Uganda228 tháng 1 năm 2022
 Burundi121 tháng 2 năm 2022
 Zambia422 tháng 2 năm 2022
 Sénégal322 tháng 2 năm 2022
 Togo123 tháng 2 năm 2022
 Nigeria1423 tháng 2 năm 2022
 Tunisia223 tháng 2 năm 2022
 Burkina Faso123 tháng 2 năm 2022
 Botswana123 tháng 2 năm 2022
 Cameroon1323 tháng 2 năm 2022
 Nam Phi1323 tháng 2 năm 2021

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

RabatCasablanca
Stade Moulay HassanPrince Moulay Abdellah StadiumStade Mohammed V
Sức chứa: 12.000Sức chứa: 53.000Sức chứa: 45.891

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 16 trọng tài, 16 trợ lý trọng tài và 8 trọng tài VAR đã được chỉ định cho giải đấu.[5]

Trọng tài
  • Burundi Suavis Iratunga
  • Bờ Biển Ngà Zomadre Sonia Kore
  • Ai Cập Shahenda El-Maghrabi
  • Eswatini Viana Letticia
  • Ethiopia Lidya Tafesse
  • Mauritius Maria Rivet
  • Mauritanie Aïssata Boudy Lam
  • Maroc Bouchra Karboubi
  • Namibia Antsino Twanyanyukwa
  • Nigeria Ndidi Patience Madu
  • Rwanda Salima Mukansanga
  • Sénégal Mame Coumba Faye
  • Cộng hòa Nam Phi Akona Makalima
  • Togo Vincentia Amedome
  • Tunisia Dorsaf Ganouati
  • Uganda Shamira Nabadda
Trợ lý trọng tài
  • Algérie Asma Ouahab
  • Bénin Nafissatou Yekini
  • Cameroon Carine Atezambong
  • Cộng hòa Dân chủ Congo Kanjinga Mujanayi
  • Ai Cập Yara Abdelfattah
  • Ai Cập Mona Atallah
  • Madagascar Lidwine Rakotozafinoro
  • Malawi Bernadettar Kwimbira
  • Mali Fanta Kone
  • Mauritius Queency Victoire
  • Mauritanie Mariem Chedad
  • Maroc Soukaina Hamdi
  • Maroc Fatiha Jermoumi
  • Nigeria Mimisen Iyorhe
  • Tunisia Afine Houda
  • Zambia Diana Chikotesha
Trợ lý trọng tài video
  • Algérie Lahlou Benbraham
  • Ai Cập Ahmed El-Ghandour
  • Ai Cập Ahmed Ibrahim
  • Mauritius Ahmad Heerallal
  • Maroc Zakaria Brindisi
  • Maroc Fatima Zahra El Ajjani
  • Maroc Samir Guezzaz
  • Tunisia Haythem Guirat

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cuối cùng sẽ được tổ chức tại Maroc vào 29 tháng 4, 2022 lúc 20:30 GMT (UTC±0).[6] Mười hai đội sẽ được bốc thăm chia thành ba nhóm bốn đội, với đội chủ nhà Maroc, đương kim vô địch Nigeria và đội có thứ hạng cao nhất tiếp theo là Cameroon lần lượt được phân vào các vị trí A1, C1 và B1.[7]

Đội hạt giống trướcHạt giống số 1

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

CAF đã công bố lịch thi đấu chính thức của giải đấu vào ngày 29 tháng 4 năm 2022.[8]

Tất cả theo giờ địa phương, GMT (UTC±0).

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Maroc330051+49Vòng đấu loại trực tiếp
2 Sénégal320131+26
3 Burkina Faso301224−21
4 Uganda301237−41
Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: các tiêu chí
Maroc 1–0 Burkina Faso
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Sénégal 2–0 Uganda
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Dorsaf Ganouati (Tunisia)

Burkina Faso 0–1 Sénégal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Fall  84' (ph.đ.)
Trọng tài: Suavis Iratunga (Burundi)
Uganda 1–3 Maroc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Vincentia Amedome (Togo)

Burkina Faso 2–2 Uganda
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Ndidi Patience Madu (Nigeria)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Zambia321041+37Vòng đấu loại trực tiếp
2 Cameroon312031+25
3 Tunisia310254+13
4 Togo301239−61
Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: các tiêu chí
Cameroon 0–0 Zambia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Aïssata Boudy Lam[a] (Mauritanie)
Tunisia 4–1 Togo
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Antsino Twanyanyukwa (Namibia)

Zambia 1–0 Tunisia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Maria Rivet (Mauritius)
Togo 1–1 Cameroon
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Zomadre Kore (Bờ Biển Ngà)

Cameroon 2–0 Tunisia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Zambia 4–1 Togo
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Shamira Nabadda (Uganda)

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Nam Phi330062+49Vòng đấu loại trực tiếp
2 Nigeria320172+56
3 Botswana310245−13
4 Burundi3003412−80
Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: các tiêu chí
Nigeria 1–2 Nam Phi
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Bouchra Karboubi (Maroc)
Burundi 2–4 Botswana
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Mame Coumba Faye (Sénégal)

Nam Phi 3–1 Burundi
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Shahenda El-Maghrabi (Ai Cập)
Botswana 0–2 Nigeria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Viana Letticia (Eswatini)

Nam Phi 1–0 Botswana
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Dorsaf Ganouati (Tunisia)
Nigeria 4–0 Burundi
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Fatima Zahra El Ajjani (Maroc)

Xếp hạng các đội xếp thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1B Tunisia310254+13Vòng đấu loại trực tiếp
2C Botswana310245−13
3A Burkina Faso301224−21
Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: các tiêu chí

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 Trận tranh hạng 5Play-off hạng 5–8Tứ kếtBán kếtChung kết
                        
  A1 Maroc2 
  C3 Botswana1 
 C3 Botswana0   A1 Maroc (p)1 (5) 
 B2 Cameroon1   C2 Nigeria1 (4) 
 B2 Cameroon0
  C2 Nigeria1 
 Không cóN/A   A1 Maroc1
 Không cóN/A   C1 Nam Phi2
  B1 Zambia (p)1 (4) 
   A2 Sénégal1 (2) 
A2 Sénégal (p)0 (4)   B1 Zambia0
 Trận tranh hạng 7  B3 Tunisia0 (2)   C1 Nam Phi1  Trận tranh hạng 3
 Không cóN/A C1 Nam Phi1 C2 Nigeria0
 Không cóN/A  B3 Tunisia0  B1 Zambia1


Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thắng sẽ tiến vào Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023.


 Maroc2–1 Botswana
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Vincentia Amedome (Togo)

 Cameroon0–1 Nigeria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

 Nam Phi1–0 Tunisia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Vòng Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

4 đội thua tứ kết sẽ vào vòng Play-off để giành vé vào play-off liên lục địa.


 Botswana0–1 Cameroon
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Suavis Iratunga (Burundi)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

 Zambia0–1 Nam Phi
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

 Nigeria0–1 Zambia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Trọng tài: Vincentia Amedome (Togo)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

 Maroc1–2 Nam Phi
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 63 bàn thắng ghi được trong 28 trận đấu, trung bình 2.25 bàn thắng mỗi trận đấu.

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐKết quả chung cuộc
1 Nam Phi6600103+718Vô địch
2 Maroc (H)641195+413Á quân
3 Zambia632173+411Hạng ba
4 Nigeria631294+510Hạng tư
5 Sénégal522142+28[b]Bị loại ở
tứ kết
6 Cameroon522142+28[b]
7 Tunisia511345−14
8 Botswana510458−33
9 Burkina Faso301224−21Bị loại ở
vòng bảng
10 Uganda301237−41
11 Togo301239−61
12 Burundi3003311−80
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ Trọng tài chính Aïssata Boudy Lam đã được thay thế bởi trọng tài thứ 4 Lidya Tafesse (Ethiopia) do chấn thương ở phút 64.
  2. ^ a b Điểm kỷ luật: Sénégal –12, Cameroon –14

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

 Vô địch Cúp bóng đá nữ châu Phi 2022 

Nam Phi
Lần thứ nhất
Giải thưởngNgười chiến thắng
Cầu thủ suất xắc nhấtMaroc Ghizlane Chebbak
Thủ môn suất xắc nhấtCộng hòa Nam Phi Andile Dlamini
Vua phá lướiMaroc Ghizlane Chebbak
Nigeria Rasheedat Ajibade
Cộng hòa Nam Phi Hildah Magaia
Đội đoạt giải phong cách Nam Phi
Đội hình tiêu biểu của giải đấu[9]
Thủ mônHậu vệTiền vệTiền đạo
Đội hình tiêu biểu của giải đấu[9]
(sơ đồ 4-3-3)
Cộng hòa Nam Phi Andile Dlamini

Linh vật[sửa | sửa mã nguồn]

Linh vật của Giải vô địch các quốc gia châu Phi dành cho nữ ở phiên bản lần thứ 13 được gọi là 'TITRIT' và nó được đại diện bởi một con sư tử cái.[10]

Những đội đủ điều kiện tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023[sửa | sửa mã nguồn]

4 đội bóng của châu Phi giành quyền đến Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023, 2 đội còn lại đi tiếp vào vòng play-off liên lục địa.

Đội bóngNgày vượt qua vòng loạiThành tích tại các Giải vô địch bóng đá nữ thế giới lần trước từng tham dự1
 Zambia13 tháng 7 năm 20220 (lần đầu)
 Maroc13 tháng 7 năm 20220 (lần đầu)
 Nigeria14 tháng 7 năm 20228 (1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019)
 Nam Phi14 tháng 7 năm 20221 (2019)
1 Các năm được in đậm là các năm mà đội đó lên ngôi vô địch. Chữ nghiêng là đội chủ nhà trong năm.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Women's International Match Calendar 2020–2023: Fixed dates for international "A" matches” (PDF). FIFA. 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ “Decisions of CAF Executive Committee – 15 January 2021”. CAF. 15 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ “Update on FIFA Women's World Cup and men's youth competitions”. FIFA. 24 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ “Decisions of CAF Executive Committee – 15 January 2021”. CAF. 15 tháng 1 năm 2021.
  5. ^ “TotalEnergies Women's AFCON match officials announced”. CAF. 17 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  6. ^ “TotalEnergies Women's Africa Cup of Nations Draw procedure explained” (Thông cáo báo chí). CAF. 25 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2022.
  7. ^ “TotalEnergies Women's AFCON Draw rescheduled to Friday, 29 April” (Thông cáo báo chí). CAF. 15 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2022.
  8. ^ “Fixtures FT WAFCON - MOROCCO 2022” (PDF). www.cafonline.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ a b “CAF announces TotalEnergies Women's AFCON 2022 Best XI”. cafonline.com. CAF. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  10. ^ “a-new-star-is-born-as-titrit-gets-ready-to-shine-at-2022-totalenergies-women-s-a”. cafonline.com. 22 tháng 6 năm 2022.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_ch%C3%A2u_Phi_2022