Cúp Algarve 2017
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Bồ Đào Nha |
Thời gian | 1 – 8 tháng 3 |
Số đội | 12 (từ 4 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 5 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Tây Ban Nha (lần thứ 1) |
Á quân | Canada |
Hạng ba | Đan Mạch |
Hạng tư | Úc |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 24 |
Số bàn thắng | 58 (2,42 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Pernille Harder Yokoyama Kumi (4 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Irene Paredes |
Đội đoạt giải phong cách | Nhật Bản |
Cúp Algarve 2017 (tiếng Anh: Algarve Cup 2017), giải bóng đá giao hữu thường niên diễn ra tại Algarve, Bồ Đào Nha từ 1 đến 8 tháng 3 năm 2017.[1][2]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các bảng đấu được công bố ngày 18 tháng 11 năm 2016.[3]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Canada | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 |
Đan Mạch | 3 | 2 | 0 | 1 | 12 | 2 | +10 | 6 |
Nga | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 3 |
Bồ Đào Nha | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | −7 | 1 |
Bồ Đào Nha | 0–1 | Nga |
---|---|---|
Chi tiết | Mashina 82' |
Sân vận động Thành phố Lagos, Lagos
Trọng tài: Ekaterina Koroleva (Hoa Kỳ)
Bồ Đào Nha | 0–6 | Đan Mạch |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Nga | 1–6 | Đan Mạch |
---|---|---|
Chernomyrdina 45+3' | Chi tiết |
|
Khu phức hợp thể thao VRS António, Vila Real de Santo António
Trọng tài: Casey Reibelt (Úc)
Canada | 0–0 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
Chi tiết |
Trọng tài: Jonesla Kabakama (Tanzania)
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 7 |
Nhật Bản | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 |
Iceland | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | −2 | 2 |
Na Uy | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 |
Nhật Bản | 1–2 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Yokoyama 81' | Chi tiết |
Na Uy | 1–1 | Iceland |
---|---|---|
Hegerberg 4' | Chi tiết | Jónsdóttir 8' |
Tây Ban Nha | 3–0 | Na Uy |
---|---|---|
| Chi tiết |
Trọng tài: Laura Fortunato (Argentina)
Na Uy | 0–2 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Trọng tài: Marianela Araya (Costa Rica)
Iceland | 0–0 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết |
Khu phức hợp thể thao VRS António, Vila Real de Santo António
Trọng tài: Salima Mukansanga (Rwanda)
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 6 |
Hà Lan | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 6 |
Thụy Điển | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
Trung Quốc | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 |
Hà Lan | 1–0 | Trung Quốc |
---|---|---|
Jansen 13' | Chi tiết |
Sân vận động Thành phố Lagos, Lagos
Trọng tài: Marianela Araya (Costa Rica)
Úc | 3–2 | Hà Lan |
---|---|---|
Chi tiết |
Khu phức hợp thể thao VRS António, Vila Real de Santo António
Trọng tài: Salima Mukansanga (Rwanda)
Trung Quốc | 0–0 | Thụy Điển |
---|---|---|
Chi tiết |
Khu phức hợp thể thao VRS António, Vila Real de Santo António
Trọng tài: Anastasia Pustovoitova (Nga)
Trung Quốc | 1–2 | Úc |
---|---|---|
| Chi tiết |
Thụy Điển | 0–1 | Hà Lan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vòng phân hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh hạng mười một[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh hạng chín[sửa | sửa mã nguồn]
Iceland | 2–1 | Trung Quốc |
---|---|---|
Sigurðardóttir 9', 47' | Chi tiết | Vương San San 36' |
Tranh hạng bảy[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh hạng năm[sửa | sửa mã nguồn]
Nhật Bản | 2–3 | Hà Lan |
---|---|---|
| Chi tiết |
Trọng tài: Anastasia Pustovoitova (Nga)
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Úc | 1–1 | Đan Mạch |
---|---|---|
K. Simon 36' | Chi tiết | Harder 80' |
Loạt sút luân lưu | ||
1–4 | Røddik Hansen Petersen Larsen Troelsgaard |
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ban Nha | 1–0 | Canada |
---|---|---|
Ouahabi 5' | Chi tiết |
Trọng tài: Yamashita Yoshimi (Nhật Bản)
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Sophie Schmidt
- Line Jensen
- Nicoline Sørensen
- Katrine Veje
- Mandy van den Berg
- Anouk Dekker
- Renate Jansen
- Lieke Martens
- Vivianne Miedema
- Sherida Spitse
- Gunnhildur Yrsa Jónsdóttir
- Ada Hegerberg
- Ingvild Isaksen
- Guro Reiten
- Margarita Chernomyrdina
- Daria Makarenko
- Olesya Mashina
- Jennifer Hermoso
- Silvia Meseguer
- Leila Ouahabi
- Nilla Fischer
- Fridolina Rolfö
- Lotta Schelin
- Ellie Carpenter
- Alanna Kennedy
- Kyah Simon
- Phản lưới nhà
- Sheila van den Bulk (trận gặp Nhật Bản)
- Maria Thorisdottir (trận gặp Tây Ban Nha)
- Utsugi Rumi (trận gặp Hà Lan)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Algarve Cup 2017” (bằng tiếng Anh). Women's Soccer United. 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Algarve Cup - Jogos e Classificações | FPF”. Fpf.pt. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Notícia | FPF”. Fpf.pt. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Algarve Cup 2017 trên RSSSF.com
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_Algarve_2017