Wiki - KEONHACAI COPA

Cô Phong Giác Minh

Thiền sư
kohō kakumyō
孤峰覺明 (こほうかくみょう)
Hoạt động tôn giáo
Tôn giáoPhật giáo
Trường pháiĐại thừa
Tông pháiThiền tông
Lưu pháiLâm Tế tông
Sư phụShinchi Kakushin
Đệ tửBassui Tokushō
Thông tin cá nhân
SinhBun'ei 8 (1271)
Mất24 tháng 5, Kōan 1 / Shōhei 16
(27 tháng 6, 1361)
Giới tínhnam
 Cổng thông tin Phật giáo

Cô Phong Giác Minh (zh. 孤峰覺明, ja. kohō kakumyō), 1271-1361, là một Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông Lâm Tế, nối pháp Thiền sư Tâm Địa Giác Tâm (zh. 心地覺心, ja. shinchi kakushin) và là thầy của Thiền sư Bạt Đội Đắc Thắng (zh. 拔隊得勝, ja. bassui tokushō).

Dưới sự hướng dẫn của Giác Tâm, Sư thâm nhập giáo lý của Chân ngôn tông cũng như Thiền tông. Sư cũng tham học với Đạo Nguyên Hi Huyền (zh. 道元希玄, ja. dōgen kigen) và thụ Bồ Tát giới nơi vị này. Sư cũng kết bạn thân với Oánh Sơn Thiệu Cẩn (zh. 瑩山紹瑾, ja. keizan jōkin), một vị Thiền sư nổi danh của tông Tào Động Nhật Bản. Trong một cuộc du hành sang Trung Quốc, Sư cũng đến Thiền sư Trung Phong Minh Bản (zh. zhōngfēng míngběn 中峰明本) và tham học nơi đây.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Dumoulin, Heinrich:
Geschichte des Zen-Buddhismus I. Indien und China, Bern & München 1985.
Geschichte des Zen-Buddhismus II. Japan, Bern & München 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%B4_Phong_Gi%C3%A1c_Minh