Blati Touré
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ibrahim Blati Touré | ||
Ngày sinh | 4 tháng 8, 1994 | ||
Nơi sinh | Abidjan, Bờ Biển Ngà[1] | ||
Chiều cao | 1,71 m | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Córdoba | ||
Số áo | 22 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | Rayo Vallecano B | 17 | (2) |
2014–2016 | Recreativo B | 28 | (0) |
2015–2016 | → Evian B (mượn) | 7 | (0) |
2015–2016 | → Evian (mượn) | 12 | (0) |
2016–2018 | Omonia | 27 | (1) |
2018 | AFC Eskilstuna | 16 | (0) |
2018– | Córdoba | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017– | Burkina Faso | 42 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 8 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 1 năm 2024 |
Ibrahim Blati Touré (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Burkina Faso gốc Bờ Biển Ngà thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Córdoba.
Touré được triệu tập vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2017.[2] Touré ra mắt cho Burkina Faso trong trận thắng giao hữu 2-1 trước Mali.[3]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Blati Touré tại Soccerway
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ https://www.foxsports.com/soccer/blati-toure-player-stats
- ^ “Africa Cup of Nations: Injury concerns for Burkina Faso”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). 19 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Burkina Faso # Mali: 2-1 Les Etalons font le plein de confiance...”. www.sidwaya.bf. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Blati_Tour%C3%A9